Giải bài tập trang 69, 70, 71 SGK Vật lý lớp 7: Hiệu điện thế
Giải bài tập trang 69, 70, 71 SGK Vật lý lớp 7: Hiệu điện thế Giải bài tập môn Vật lý lớp 7 Để nắm chắc kiến thức bài Hiệu điện thế cũng như biết cách giải các bài tập trang 69, 70, 71 SGK Vật lý lớp ...
Giải bài tập trang 69, 70, 71 SGK Vật lý lớp 7: Hiệu điện thế
Để nắm chắc kiến thức bài Hiệu điện thế cũng như biết cách giải các bài tập trang 69, 70, 71 SGK Vật lý lớp 7 các bạn học sinh hãy nhanh tay tải ngay tài liệu: .
Giải bài tập trang 66, 67, 68 SGK Vật lý lớp 7: Cường độ dòng điện
Giải bài tập trang 58, 59 SGK Vật lý lớp 7: Sơ đồ dòng điện, chiều dòng điện
Giải bài tập trang 60, 61, 62 SGK Vật lý lớp 7: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
Giải bài tập trang 55, 56, 57 SGK Vật lý lớp 7: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại
Tóm tắt kiến thức: Hiệu điện thế
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
- Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch
Giải bài tập trang 69, 70, 71 SGK Vật lý lớp 7
Câu 1: Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
- Pin tròn:.......V
- Acquy của xe máy: .......V
- Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: .......V.
Bài giải:
- Pin tròn: 1,5V
- Acquy của xe máy: 6V hoặc 12V
- Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: 220V
Câu 2: Tìm hiểu vôn kế
1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.
2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?
3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
Bài giải:
1. Một chốt của vôn kế có ghi dấu "+" (cực dương), chốt kia có ghi dấu "-" (cực âm).
2. Vôn kế hình 25.2a và 25.2b dùng kim. Vôn kế hình 25.2c hiện số.
3. Bảng 1
Câu 3: Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận
Bài giải: Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Câu 4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a) 2,5V = ....mV
b) 6kV = ....V
c) 110V = .....kV
d) 1200mV = .....V
Bài giải:
a) 2,5V = 2500mV
b) 6kV = 6000V
c) 110V = 0,110kV
d) 1200mV = 1,200V
Câu 5: Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Bài giải:
a) Dụng cụ này gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V.
Câu 6: Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
a) 1,5V b) 6V c) 12V
Có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:
1) 20V 2) 5V 3) 10V
Bài giải:
a) Dùng vôn kế 2) có GHĐ 5V
b) Dùng vô kế 3) có GHĐ 10V
c) Dùng vôn kế 1) có GHĐ 20V