Giải bài tập trang 39 SGK Hóa lớp 9: Phân bón hóa học
Giải bài tập trang 39 SGK Hóa lớp 9: Phân bón hóa học Giải bài tập môn Hóa học lớp 9 Giải bài tập trang 33 SGK Hóa lớp 9: Tính chất hóa học của muối với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh ...
Giải bài tập trang 39 SGK Hóa lớp 9: Phân bón hóa học
Giải bài tập trang 33 SGK Hóa lớp 9: Tính chất hóa học của muối với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về các loại phân bón hóa học trong chương trình SGK môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Giải bài tập trang 33 SGK Hóa lớp 9: Tính chất hóa học của muối
Giải bài tập trang 36 SGK Hóa lớp 9: Một số muối quan trọng
A. Tóm tắt kiến thức:
Phân bón hóa học là những hợp chất chứa các nguyên tố hóa học cần thiết cho thực vật phát triển.
Những loại phân bón hóa học cơ bản:
- Phân đạm: các muối có chứa nguyên tố nitơ (N): urê CO(NH2)2; NH4NO3
- Phân lân: các muối có chứa nguyên tố photpho (P): Ca3(PO4)2; Ca(H2PO4)2...
- Phân kali: các muối kali: KNO3; KCl...
- Phân vi lượng: là phân bón có chứa một lượng nhỏ các nguyên tố cần thiết cho sự phát triển của thực vật như bo, mangan.
B. Hướng dẫn giải bài tập phân bón hóa học SGK 9 trang 39
Bài 1. (Trang 39 SGK hóa 9)
Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.
b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
Hướng dẫn giải bài 1:
a) Tên hóa học của phân bón:
KCl: Kali clorua
NH4NO3: Amoni nitrat
NH4Cl: Amoni clorua
(NH4)2SO4: Amoni sunfat
Ca3(PO4)2: Canxi photphat
Ca(H2PO4)2:Canxi đihiđrophotphat
(NH4)2HPO4: Amoni hiđrophotphat
KNO3: Kali nitrat
b) Nhóm phân bón dạng đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.
Nhóm phân bón dạng kép: NH4H2PO4, KNO3.
c) Để có phân bón kép NPK ta trộn các phân bón NH4NO3,(NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp.
Bài 2. (Trang 39 SGK hóa 9)
Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Hướng dẫn giải bài 2:
Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết.
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:
Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O
Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O
Không có hiện tượng gì là KCl.
Bài 3. (Trang 39 SGK hóa 9)
Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.
a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Hướng dẫn giải bài 3:
a) Nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón (NH4)2SO4 là nitơ.
b) M(NH4)2SO4 = 132 g; mN = 2×14 = 28 g.
%N = 28/32 x100% = 21,2%
c) Khối lượng Nitơ trong 500 gam (NH4)2SO4 là: 106,05 g.