15/01/2018, 13:06

Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán lớp 6 tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán lớp 6 tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 Giải bài tập Toán lớp 6 Giải bài tập Toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 6 tập 1: Dấu ...

Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán lớp 6 tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Giải bài tập Toán 6 bài: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5

Giải bài tập trang 38, 39 SGK Toán 6 tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập SGK trang 32, 33 Toán lớp 6 tập 1: Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải bài tập trang 36 SGK Toán lớp 6 tập 1: Tính chất chia hết của một tổng

Giải bài tập Toán 6 trang 41, 42 SGK tập 1: Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9

Giải bài tập Toán 6 trang 44, 45 SGK tập 1: Ước và bội

A. Tóm tắt kiến thức dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập SGK số học 6 tập 1 trang 38,39

Bài 1 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

652; 850; 1546; 785; 6321.

Đáp án và hướng dẫn giải:

652⋮2; 850⋮2; 850⋮5; 1546⋮2; 785⋮5.

Bài 2 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)

Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) 234 chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5;

b) 1345 chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2;

c) 4620 chia hết cho cả 2 và 5.

Bài 3 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?

a) 136 + 420;                                        b) 625 – 450;

c) 1.2.3.4.5.6 + 42;                      d) 1.2.3.4.5.6 – 35.

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) 136 + 420 chia hết cho 2 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.

Nhưng 136 + 420 không chia hết cho 5 vì 420 chia hết cho 5 nhưng 136 không chia hết cho 5.

b) 625 – 450 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2;

c) 1.2.3.4.5.6 + 42 chia hết cho 2; nhưng không chia hết cho 5 vì 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 5 nhưng 42 không chia hết cho 5.

d) 1.2.3.4.5.6 – 35 chia hết cho 5; nhưng không chia hết cho 2 vì 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 2 nhưng 35 không chia hết cho 2.

Bài 4 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)

Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Hướng dẫn: Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng bởi 0 hoặc 5.

813 chia cho 2 dư 1.

813 = 810 + 3 chia cho 5 dư 3 vì 810 chia hết cho 5 và 3 < 5.

264 chia hết cho 2.

264 = 260 + 4 chia cho 5 dư 4 vì 260 chia hết cho 5 và 4 < 4.

736 chia cho 5 dư 1.

6547 chia cho 2 dư 1; 6547 = 6545 + 2 chia cho 5 dư 2 vì 6545 chia hết cho 5 và 2 < 5.

Bài 5 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)

Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;                                        b) Chia hết cho 5.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số 0 hoặc chữ số 5.

a) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.

b) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc chữ số 5.

Bài 6 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)

Điền chữ số vào dấu * để được *85 thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;                                   b) Chia hết cho 5.

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để *85 chia hết cho 2 vì số chia hết cho 2 phải tận cùng là số chẵn (5 là số lẻ)

b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để *85 chia hết cho 5 vì khi đó ta được một số có chữ số tận cùng là 5.

Bài 7 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)

Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Số đó chia hết cho 2;                                     b) Số đó chia hết cho 5.

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) 540 hoặc 450 hoặc 504 chia hết cho 2;

b) 405 hoặc 450 hoặc 540 chia hết cho 5.

Bài 8 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)

Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

 

 

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

 

 

c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

 

 

d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

 

 

Đáp án và hướng dẫn giải:

Câu

Đúng

Sai

a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

X

 

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

 

X

c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

X

 

d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

 

X

Bài 9 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Muốn cho số có hai chữ số giống nhau và chia hết cho 2 thì số đó phải là một trong các số 22, 44, 66, 88. Bây giờ ta tìm trong những số này số mà chia cho 5 thì dư 3.

Đó là số 88.

Bài 10 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)

Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?

Ô tô đầu tiên ra đời năm n = abcd, trong đó n⋮5 và a, b, c ∈ {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau).

Đáp án và hướng dẫn giải:

Ta đang ở thế kỉ XXI nên a không thể lớn hơn 2. Do đó a = 1. Phải chọn số c trong tập hợp {1; 5; 8} để n ⋮5. Muốn thế c phải là 5. Vậy b = 8. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.

0