Giải bài tập trang 103 SGK Hóa lớp 9: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Giải bài tập trang 103 SGK Hóa lớp 9: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Giải bài tập môn Hóa học lớp 9 . Tài liệu là lời giải hay, chi tiết và chính xác ...
Giải bài tập trang 103 SGK Hóa lớp 9: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
. Tài liệu là lời giải hay, chi tiết và chính xác cho các bài tập trong SGK trang 103. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho quá trình học tập và nâng cao kiến thức của các em.
Giải bài tập trang 165 SGK Hóa lớp 9: Polime
Giải bài tập trang 101 SGK Hóa lớp 9: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Giải bài tập trang 95 SGK Hóa lớp 9: Silic - Công nghiệp silicat
Giải bài tập trang 76 SGK Hóa lớp 9: Tính chất của phi kim
Bài 1. Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết các phương trình hoá học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.
Hướng dẫn giải:
S + H2 H2S
S + 2Na Na2S
S + O2 SO2
Bài 2. Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của clo theo sơ đồ 2.
Hướng dẫn giải:
(1) H2 + Cl2 2HCl
(2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(3) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(4) Cl2 (k) + H2O (l) → HCl (dd) + HClO (dd)
Bài 3. Hãy viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong các phản ứng đó.
Hướng dẫn giải
(1) C + O2 CO↑
(2) C + O2 CO2↑
(3) 2CO + O2 2CO2↑
(4) CO2 + C 2CO2↑
(5) CO2 + CaO → CaCO3
(6) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
(7) CaCO3 CaO + CO2↑
(8) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Bài 4. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của A.
- Tính chất hoá học đặc trưng của A.
- So sánh tính chất hoá học của A với các nguyên tố lân cận.
Hướng dẫn giải
- Số hiệu là 11
- Cấu tạo nguyên tử: Na
- Tính chất hóa học đặc trưng là kim loại hoạt động mạnh
- Tính chất hóa học của A mạnh hơn Mg, Al
Bài 5.
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hướng dẫn giải
a) Gọi CTHH của oxit sắt là: FexOy
PTHH: FexOy + yCO → xFe + yCO2
Số mol Fe là
nFe = 22,4/56 = 0,4mol
Theo PTHH ta có:
Số mol FexOy là 0,4/x
Suy ra: (56x + 16y).(0,4/x) = 32
=> x : y = 2 : 3
Từ khối lượng mol là 160 ta suy ra công thức phân tử của oxit sắt Fe2O3
b. PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Số mol CO2 = (0,4 x 3)/2 = 0,6mol
Suy ra số mol CaCO3 là: 0,6mol
Khối lượng của CaCO3 là: mCaCO3 = 0,6 x 100 = 60gam
Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Hướng dẫn giải