Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 2 (Unit 2-3-4)
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 2 (Unit 2-3-4) Review 2: Language (phần 1 → 6 trang 68-69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm) Pronounciation 1. Circle A,B,C or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 2 (Unit 2-3-4)
Review 2: Language (phần 1 → 6 trang 68-69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
Pronounciation
1. Circle A,B,C or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words. (Khoanh tròn A, B, C hay D dể chỉ ra phần có phát âm khác biệt Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)
1. D | 2. B | 3. C | 4. B | 5. C |
1. Chọn sure vì âm s gạch dưới được phát âm là /ʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /z/.
2. Chọn cinema vì âm c gạch dưới được phát âm là /s/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.
3. Chọn compose vì âm o gạch dưới được phát âm là /əu/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /a/.
4. Chọn architect vì âm ch gạch dưới được phát âm là /k/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /tʃ/.
5. Chọn question vì âm t gạch dưói được phát âm là /tʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.
Vocabulary
2. Do the crossword puzzle and complete the sentences. (Giải trò chơi ô chừ và hoàn thành các câu sau.)
1. Music | 2. Food | 3. Art |
4. Drink | 5. University | 6. University |
Grammar
3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes. (Hoàn thành 2 bài vản sau về việc cắm trại. Sử dụng các từ/ cụm từ trong bảng.)
1. How many | 2. How much | 3. How much | 4. How many |
5. a | 6. much | 7. some | 8. many |
Hướng dẫn dịch
Chuẩn bị trước bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu bánh sandwich? Bạn cần bao nhiêu bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu trứng? Hãy chắc chắn rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi bạn đi. Nhóm lửa là một kĩ năng rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi bạn có thể đốt lửa trại. Hãy bắt đầu bằng một ít giấy và lá cây. Đặt khúc gỗ lên trên cùng. Đừng sử dụng những miếng gỗ to. Cho hai hoặc ba miếng lên những thanh củi và giữ phần còn lại ở một bên.
4. Write the sentences using the suggested words or phrases. (Viết các câu sau sử dụng các từ/ cụm từ gợi ý.)
1. I think classical music is vis exciting as country music.
2. These clothes are not as expensive as 1 thought.
3. My taste in art is the same as her taste.
4. The price of foods in Ha noi is not the same as it is in Hai Phong.
5. Life in Vietnam is different from liio in England.
5. Rewrite the sentences in the passive. (Viết lại các câu sau ở dạng bị động.)
– The song Aulđ Lang Syne is sung on some occasions.
– Viet Nam's anthem Tien Quan Cs was composed bv Van Cao.
– Water puppetry is performed in a pool.
– A lot of meat was bought by his mother yesterday.
– Rice noodles are made from the best variety of rice.
Everyday English
6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner. (Hoàn thành bài hội thoại với các càu trong bâng. Thực hành chúng vói bạn của bạn.)
1. C | 2. E | 3. A | 4. B | 5. D |
Practice: (Thực hành:)
1. A: Do you like to listen to rock and roll?
B: Yes, i do.
A: How often do you listen to it?
B: I listen to it every day.
2. A: What’s your favourite drink?
B: Coffee
A: How much do you drink every day?
B: Two cups.
3. A: Where would you like to go for a picnic?
B: To the beach.
A: What would you like to do there?
B: I’d like to sit in tho sun and read books.
Review 2: Skill (phần 1 → 6 trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
Reading
1. Two people are talking about their favourite films: Gone with the Wind and A Space Odyssey. Read their descriptions and tick (√) the boxes. (2 người đang nói về bộ phim ưa thích của họ: Phim Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành vào không gian, Đọc các đoạn miêu tả phim và dánh dấu (√) vào các ô.)
Gone with the Wind | A Space Odyssey | |
It was made in 1939. (Được thực hiện vào năm 1939.) | √ | |
1. It is a classical science fiction film. | √ | |
2. It is directed by Stanley Kubrick. | √ | |
3. It stars Clark Gable and Vivien Leigh. | √ | |
4. It's about a journey into space. | √ |
Hướng dẫn dịch
Người đàn ông: Bộ phim này được thực hiện năm 1939 do ngôi sao điện ảnh Clark Gable và Vivien Leigh thủ vai chính. Đó là một bộ phim dài vì nó nói về cuộc Nội chiến của Mỹ. Bạn sẽ không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Tôi đã xem nó khoảng bốn lần mà tôi vẫn thích nó. Có lẽ nó quá lãng mạn với một số người nhưng đó lại là một trong những lí do mà tôi thích nó.
Người phụ nữ: Đó là một phim khoa học viễn tường kinh điển. Một số người thích nó trong khi số khác lại ghét nó. Stanley Kubrick đạo diễn bộ phim này năm 1968. Câu chuyện kể về một nhóm phi hành gia người Mỹ bay vào không gian để tìm một vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim bạo lực (hay hấp dẫn) nhưng bộ phim rất li kì trong sách sử dụng nhiều âm thanh và hình ảnh biểu cảm.
Speaking
2. Work in pairs. Plan a trip to a place. Ask and answer questions about the following ideas, You can use will or would like. (Làm việc theo cặp. Lên kế hoạch cho một chuyến đi. Hỏi vả trả lời câu hỏi về các ý sau. Bạn có thế sừ dụng will hoặc wouldlike.)
A: Where and when will you go for your trip?
B: Next Sunday, we will go to the Temple Of Literature.
A: Who will you go with?
B: I will go with my friends, Minh Thu and Minh Duc.
A: How will you travel there?
B: We will go there by bus.
A: What will you bring with you?
H: I will bring cellphone, camera, food and bottled drink.
A: What will you do there?
B: We will discover Temple of Literature and see Khue Van Pavillion; Doctors' stone tablets, etc. (Chúng tớ sẽ khám phá Văn Miếu, xem Khuê Vân Các, bia tiến sĩ, vân vân.)
3. Work in groups. Take turns talking about the arrangements for the trip. (Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói về những sắp xếp cho chuyến đi.)
On Saturday, we will prepare things in advance. We need to bring with us cellphone, camera, food, bottled drink and a map of Ha Noi. (Vào thứ bảy, chúng tớ sẽ chuẩn bị trước mọi thứ. Chúng tớ cần mang theo: điện thoại di động, máy ảnh, nước đóng chai và một tấm bản đồ Hà Nội.)
On Sunday morning, we will gather at my house, then we catch a bus at 8 a.m. (Vào sáng chủ nhật, chúng tớ sẽ tập trung tại nhà tớ, sau đó chúng tớ sẽ đón xe bus vào lúc 8 giờ sáng.)
At 10 a.m, we arrive at the Temple of Literature and start discovering it. (Vào lúc 10 giờ sáng, chúng tớ đến Văn Miếu và bắt đầu khám phá nơi đây.)
From 10 a.m. to 11.30 a.m, we discover it together. (Từ 10 giờ đến 11 giờ 30 sáng, chúng tớ sẽ cùng nhau đi khám phá nó.)
After 11.30, we have lunch together. (Sau 11 giờ 30, chứng tớ sẽ ăn trưa cùng nhau.) After having luch and relaxing, we will come back home at about 2 p.m. (Sau khi ăn trưa và nghi ngơi, chúng tớ sẽ trở về nhà vào khoảng 2 giờ chiều.)
Listening
4. Listen to а man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear. (Lắng nghe một người đàn ông nói về món ăn của mình trong nhà hàng và đánh dấu vào những tính từ bạn nghe thấy.)
1 | great | √ | 5 | sweet | ✓ |
2 | nice | 6 | tasty | ✓ | |
3 | fresh | ✓ | 7 | fine | |
4 | delicious | ✓ | 8 | good | √ |
5. Listen again and complete the menu (Nghe lại và hoàn thành thực đơn.)
MENU |
|
Appetizer (món khai vị) | Salad (salad) |
Main dish (Món chính) | Fish, vegetables (cá, các loại rau) |
Dessert (Món tráng miệng) | An ice cream (kem) |
Drink (Đồ uống) | A cup of tea (trà) |
Writing
6. Look at the pictures below. Write the instructions of how to cook a mushroom omelette. (Nhìn vào các bức tranh duới đầy. Viết các lời chí dẫn cách thức làm món trứng chiên nấm.)
To make a mushroom omelette, wo follow these steps. (Để làm món trứng chiên nấm, chúng ta thực hiện các bước sau.)
First, slice the mushroom. (Đầu tiên, thái nhỏ nấm.)
Then, beat the eggs in a bowl. (Sau đó, đập trứng cho trong bát.)
Next, add ingredients to the egg mixture. (Tiếp đến, thêm gia vị vào hỗn hợp trứng.)
After that, pour the mixture into a frying pan. Then we pour ill the mushroom on it. (Sau đó, đổ hỗn hợp lên chảo rán. Sau đó đổ tất cả nấm vào đó.)
Finally, fold the omlette in half and put it on the dish. (Cuối cùng, gấp đôi trứng lại và cho lên đĩa.)
Serve it hot. (Ăn khi còn nóng.)
Từ khóa tìm kiếm:
- bai 4 trang 69 tieng anh 7 tap 1
- soan review 2 unit 4 5 6 skill sgk tieng anh 7
- REVIEW 2 ( UNITS 4-5-6 ) trang 68 69 sgk tieng anh 7
- review 2 (Unit 4-5-6) trang 68 69 sgk tiếng anh 7
- tieng anh 7 review 2 (unit 4-5-6) trang 68 69
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Review 2 (Unit 4-5-6)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Review 2 (Unit 4-5-6)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Review 4 (Unit 10-11-12)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Review 4 (Unit 10-11-12)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Review 3 (Unit 7-8-9)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Review 3 (Unit 7-8-9)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Review 4 (Unit 10-11-12)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 1 (Unit 1-2-3)