15/01/2018, 13:15

Giải bài tập SGK Toán lớp 6 chương I bài 7: Độ dài đoạn thẳng

Giải bài tập SGK Toán lớp 6 chương I bài 7: Độ dài đoạn thẳng Giải bài tập Toán lớp 6 bài 7 trang 119 SGK Giải bài tập Toán lớp 6: Độ dài đoạn thẳng bao gồm các bài tập tham khảo chương 1 số học lớp ...

Giải bài tập SGK Toán lớp 6 chương I bài 7: Độ dài đoạn thẳng

 Giải bài tập Toán lớp 6: Độ dài đoạn thẳng

 bao gồm các bài tập tham khảo chương 1 số học lớp 6, dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, nhằm giúp các em hệ thống kiến thức học tập, ôn tập tốt môn Toán lớp 6. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo các bài tập môn Toán dưới đây

Lý thuyết. Độ dài đoạn thẳng

Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.

So sánh độ dài hai đoạn thẳng:

- Nếu độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau thì AB= CD.

- Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD thì AB>CD hay CD<AB.

Bài tập luyện thêm. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 1. Cho 4 điểm A,B,C,D nằm trên đưởng thẳng a theo thứ tự đó. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy.

Bài 2. Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm 0 nằm giữa hai đầu mút của mỗi đoạn thẳng trên.

a) Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ.

b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng nào?

Bài 3. Cho hình vẽ bên:

 

a) Hình vẽ bên có mấy đoạn thẳng?

b) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau?

c) Tia Ox không cắt đoạn thẳng nào?

Bài 4. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:

a) Đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

b) Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD đồng thời đường thẳng CD cắt đoạn thẳng AB.

Bài 5. Cho các đoạn thẳng AB,CD. Hãy so sánh.

a) AB+CD và AB. b) CD và AB+CD.

c) AB+CD và CD+ AB.

Hướng dẫn - lời giải - đáp số

Bài 1. Có 6 đoạn thẳng. Đó là các đoạn thẳng: AB,AC,AD,BC,BD,CD.

 

Bài 2.

 

a) Có 6 đoạn thẳng: AB, CD, OA, OB, OC, OD.

b) Điểm O là giao điểm của hai đoạn thẳng:

OA và OB; OA và OC; OA và OD; OB và CD; OB và OC; OB và OD; OB và CD; OC và OD; OC và AB; OD và AB; AB và CD.

Bài 3. a) có 8 đoạn thẳng đó là các đoạn thẳng:

OA, OB, OC, OD, AB, CD, AD, CB.

b) Những cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: OA và BC; OD và BC; OC và AD; OB và AD; AD và BC.

c) Tia Ox không cắt đoạn BC.

Bài 4. Em có thể vẽ như hình sau:

 

Lưu ý: câu b ta có thể chứng tỏ được đoạn AB cắt đoạn thẳng CD.

Bài 5. a) AB+ CD> AB;            b) CD< AB+CD;

c) AB+CD=CD+AB.

Bài 40 + 41 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1

Đo độ dài hộp của một số dụng cụ học tập (bút chì, thước kẻ, hộp bút,…)

Bài 41. Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bảng hoặc bàn giáo viên,…) rồi điền vào chỗ trống:

Chiều dài: ………

Chiều rộng: ………

Hướng dẫn:

Bài 40:

Độ dài bút chì: 20cm

Độ dài thước kẻ: 20cm; 30cm

Độ dài hộp bút: 25cm

Bài 41

Độ dài lớp học:

+ Chiều dài: 10m;

+ Chiều rộng: 6m

Bàn học sinh:

+ Chiều dài: 2m

+ Chiều rộng: 70cm

Bài 42 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1

So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 41 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.

 

Giải:

AB= AC= 28mm.

 

Bài 43 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1

Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.

 

Giải:

Đo độ dài các đoạn thẳng ta được: AB=30mm; BC= 35mm; AC=18mm. Vậy AC<AB<BC.

Bài 44 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1

a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.

 

Giải:

a) AB= 12mm; BC=16mm; CD=25mm; DA=30mm.

Vậy DA> CD> BC> AB

b) Chu vi của hình ABCD là: 12 + 16+ 25 + 30= 83 (mm).

Bài 45 trang 119 - Sách giáo khoa toán 6 tập 1

Đố: Nhìn hình 47a,b, đoán xem hình nào có chu vi lớn hơn? Hãy đo để kiểm tra dự đoán.

 

Hướng dẫn trả lời:

Hình b) có chu vi lớn hơn.

Kiểm tra thấy chu vi hình a) là 78mm;

Chu vi hình b) là 86mm

0