Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations Để học tốt Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 VnDoc.com trân trọng gửi tới các thầy cô giáo và các em được trình bày rõ ràng, dễ hiểu sẽ giúp các em học sinh ...
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 8: Celebrations
VnDoc.com trân trọng gửi tới các thầy cô giáo và các em được trình bày rõ ràng, dễ hiểu sẽ giúp các em học sinh nắm được nói và mô tả thành thạo những ngày lễ kỷ niệm của người thân, bạn bè và những ngày lễ lớn của quốc gia. Qua Unit 8, các em cũng biết được cách sử dụng mệnh đề quan hệ, tìm hiểu thêm về các phó từ và học thêm các từ vựng liên quan đến những ngày lễ, ngày kỷ niệm của người thân, của đất nước.
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy
Bài tập tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Saving energy có đáp án
1. Getting started (Trang 65 SGK Tiếng Anh 9)
Work with a partner. Match the icons with the name of the celebrations they represent. (Thực hành với một bạn cùng lớp. Nối các biểu tượng với tên của các buổi lễ mà nó tượng trưng.)
Gợi ý:
(1) Easter (Lễ Phục Sinh)
(2) Wedding (Lễ cưới)
(3) Birthday (Sinh nhật)
(4) Christmas Day (Giáng Sinh)
(5) Mid-Fall Festival (Tết Trung Thu)
(6) Lunar New Year (Tết Âm Lịch)
2. Listen and Read (Trang 65 - 66 SGK Tiếng Anh 9)
Hướng dẫn dịch:
Mặc dù có nhiều ngày lễ trong năm, nhưng ngày Tết hay Tết Nguyên Đán là ngày lễ quan trọng nhất của người Việt Nam. Tết là ngày lễ hội diễn ra vào cuối tháng Một hoặc đầu tháng Hai. Đó là thời gian cho gia đình dọn dẹp và trang hoàng nhà cửa, và thưởng thức những món ăn đặc biệt như bánh chưng. Các thành viên gia đình sống ở xa nhà cố gắng về đoàn tụ cùng gia đình vào dịp Tết.
Lễ Vượt Qua diễn ra vào cuối tháng Ba hoặc đầu tháng Tư. Ngày lễ này được tổ chức ở Israel bởi tất cả người Do Thái. Trong ngày lễ này, người dân kỉ niệm sự tự do thoát khỏi ách nô lệ. Lễ Vượt Qua cũng là một lễ hội xuân cổ truyền. Vào các buổi tối đầu tiên và buổi tối thứ hai, các gia đình Do Thái ăn một bữa ăn đặc biệt gợi là Seder.
Lễ Phục Sinh là một lễ hội tràn đầy niềm vui được tổ chức ở nhiều nước. Nó diễn ra gần như cùng thời gian với Lễ Vượt Qua. Vào ngày Lễ Phục Sinh (Chủ nhật Phục Sinh), trẻ con nhận được kẹo sô-cô-la hoặc trứng đường nếu chúng ngoan ngoãn. Ở nhiều quốc gia, người dân tập trung ra đường để xem các cuộc diễn hành rực rỡ.
3. Speak (Trang 66 - 67 SGK Tiếng Anh 9)
This is how to give and respond to compliments: Đây là cách để đưa ra lời khen và đáp lại lời khen đó.
Read the following situations with a partner, then give and respond to appropriate compliments. Đọc các tình huống dưới đây với một bạn cùng lớp, sau đó đưa ra những lời khen và đáp lại lời khen đó cho phù hợp.
Example:
a)
Mai: Well done, Trang.
Trang: Thanks.
Gợi ý:
b)
Mother: Let me congratulate you on your cake!
Huyen: Very kind of you, Mum!
c)
Friends: That's an excellent nomination!
Tuan: It's nice of you to say so.
d)
You: That's a great picture!
Hoa: Thanks.
Now think of situations in which you can compliment your friends and get responses.... (Bây giờ nghĩ đến tình huống mà bạn khen các người bạn của mình và sau đó nhận được lời đáp từ bạn ấy, sau đó thực hành hội thoại với bạn học.)
Gợi ý:
Situation 1: You see your friend who are wearing a new shirt. You complement him on it.
You: Your new shirt is very pretty, Long.
Long: Thanks. My mother made it for me on my birthday.
Situation 2: Your friend invites you to the new house his parents have just bought. You compliment on it.
You: What a nice house you have!
Nam: Really? That's nice of you to say so.
Situation 3: You see your friend with his new hairstyle. You compliment on it.
You: Hi, Mai. I almost didn't recognize you with your hairstyle. It look great!
Mai: Do you really like it? Thanks.
Situation 4: You see your friend going on a new bicycle. You compliment on it.
You: You know, I do like your new bicycle, Phong, especially its color.
Phong: Thanks. I'm glad you like it.
4. Listen (Trang 68 SGK Tiếng Anh 9)
Listen to the song Auld Lang Sync and fill in the missing words. (Nghe bài hát Auld Lang Syne và điền các từ còn thiếu vào các chỗ trống.)
Auld Lang Syne
Should auld acquaintance be forgot
and never brought to mind?
Should auld acquaintance be forgot
and (a) days of auld lang syne?
For auld lang syne, my dear,
for auld lang syne,
we'll (b) take a cup of kindness yet,
for auld lang syne.
Should auld acquaintance be forgot
and never brought to (c) mind?
Should auld acquaintance be forgot
and days of auld lang syne?
And here's a (d) hand, my trusty friend
And gie's a hand o' thine
We'll tak' a cup o' (e) kindness yet
For auld lang syne.
5. Read (Trang 68 - 69 SGK Tiếng Anh 9)
There are many occasions for you to express your feelings to others. Following are opinions, feelings and memories of children.... (Có rất nhiều dịp cho bạn thể hiện tình cảm của mình cho những người khác. Dưới đây là những ý kiến, cảm nhận và kỷ niệm của những đứa trẻ về người cha của chúng vào Ngày lễ của Cha ở Úc và Mỹ.)
Hướng dẫn dịch:
Rita (Úc)
Gửi người dạy con biết yêu thương, biết khóc và biết cười.
Gửi người nói đừng bao giờ mất niềm hi vọng và luôn hoàn tất những gì đã bắt đầu.
Gửi người mà tình cảm dành cho con quá mạnh mẽ đến nỗi lời yêu thương không thể nói thành lời.
Bạn có thể đoán đó là ai không?
Không quá khó để nói...
Jane (Mĩ)
Ba, con đang viết lá thư này để nói với Ba rằng Ba được nhớ và yêu thương biết bao nhiêu. Con sẽ luôn nhớ ngày ấy - ngày cưới của con. Ba đang đứng đấy đầm đìa nước mắt trong khi con đến với chú rể của con. Ba đã ôm lấy con và cho con cảm giác ba không muốn rời xa con. Nhưng cuối cùng con phải rời Ba và bắt đầu cuộc sống mới của con... giây phút ấy tồn tại mãi mãi theo thời gian. Ba ạ, bây giờ con có con. Nhưng con sẽ luôn là cô con gái bé bỏng của Ba! Chúc Ba Ngày lễ vui vẻ!
Bob (Úc)
Bạn hỏi tôi nghĩ gì về Ba tôi. Tuyệt lắm! Tuyệt lắm! Tôi phải nói với bạn rằng Ba tôi là người tốt nhất trên thế giới này. Bạn biết tôi muốn nói gì không? Ông ấy là người ân cần rộng lượng, người được yêu thương không chỉ bởi gia đình ông nhưng còn bởi tất cả bạn hữu. Tính hài hước của ông làm cho ông khác biệt những người khác. Tóm lại, ba tôi tuyệt vời! Tôi rất tự hào về người và rất yêu người. Ba, chúc Ba Ngày lễ vui vẻ!
Answer. (Trả lời câu hỏi.)
1. Who do you think Rita sends this card to? (Bạn nghĩ rằng Rita sẽ gửi tấm thiệp này đến ai?)
=> I think who Rita sends this card to is her father.
2. Is Jane's father alive or dead? How do you know this? (Ba của Jane còn sống hay đã mất? Làm thế nào bạn biết điều này?)
=> Her father is alive, because at the end of the letter, she wishes her father a happy Father's Day.
3. What quality makes Bob's father different from others? (Đức tính nào làm cho cha của Bob khác với người khác?)
=> His sense of humor makes Bob's father different from others.
4. What image of a father can you draw from three passages? (Từ ba đoạn văn, bạn có thể vẽ lên hình ảnh một người cha như thế nào?)
=> From three passages, we can see a father is a man who is always considerate and geneous to his children and who has a strong and everlasting influence on them, too.