14/01/2018, 20:27

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 15 GOING OUT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 15 GOING OUT Để học tốt Tiếng Anh 7 Bài 15: Đi chơi Để học tốt Tiếng Anh 7 Bài 15: Đi chơi hướng dẫn các em học sinh dễ dàng nắm bắt được kiến thức của chủ đề ...

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 15 GOING OUT

Để học tốt Tiếng Anh 7 Bài 15: Đi chơi hướng dẫn các em học sinh dễ dàng nắm bắt được kiến thức của chủ đề Going out như: lối sống ở thành phố và vùng nông thôn, học các từ về các thành phố và vùng nông thôn, hoạt động trong thời gian rảnh rỗi, nói chuyện về các trò chơi video và biết tác hại của nó. Bên cạnh đó học cấu trúc "Don't + V.inf", thực hành cách sử dụng thì hiện tại đơn và quá khứ đơn.

Bộ đề thi giữa học kỳ 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm học 2016 - 2017 có đáp án

Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 7 học kỳ 2

Tải Đề thi học kỳ 2 Tiếng Anh 7

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 16 PEOPLE AND PLACES

A. Video games (Phần 1-3 trang 147-149 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Lan: Bạn đi đâu đấy, Nam?

Nam: Mình đang đi đến trung tâm giải trí. Mình định sẽ chơi trò chơi video ở đấy.

Lan: Thường bao lâu bạn đi một lần?

Nam: Không thường lắm. Khoảng một tuần một lần.

Lan: Không đắt tiền lắm chứ?

Nam: Thật sự không đắt đâu. Minh thường chơi ở đó khoảng một giờ. Mình không tiêu nhiều tiền đâu.

Lan: Bạn phải cẩn thận đấy. Trò chơi video có thể làm bạn ghiền. Đừng phí nhiều thì giờ của bạn ở khu vui chơi.

Nam: Đừng lo. Mình sẽ không phí nhiều thì giờ đâu. Mình có nhiều bài tập ở nhà phải làm tối nay, nên mình chỉ có thể chơi trò chơi một thời gian ngắn thôi.

Now answer. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a) Where is Nam going? (Nam đang đi đâu?)

=> Nam is going to the amusement center.

b) What is he going to do? (Cậu ấy sẽ làm gì?)

=> He's going to play video games.

c) How often does he go? (Bao lâu cậu ấy đi một lần?)

=> He goes there about once a week.

d) Does he spend a lot of money? (Cậu ấy có tiêu nhiều tiền không?)

=> No, he doesn't spend a lot of money.

e) How long does he usually stay? (Cậu ấy thường ở lại bao lâu?)

=> He usually stays for about an hour.

f) Why must Nam be carefull? (Tại sao Nam phải cẩn thận?)

=> Because he can be addictive to video games.

g) What will Nam do later. (Nam sẽ làm gì sau đó?)

=> He'll do his homework later.

2. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Hướng dẫn dịch:

Trò chơi video

Hàng triệu thanh niên chơi trò chơi video. Một số người chơi ở nhà, những người khác chơi ở khu vui chơi. Những nhà phát minh ra trò chơi trở nên rất giàu. Một số nhà phát minh còn rất trẻ, 14 hay 15 tuổi.

Những trò chơi này thật thú vị, nhưng người chơi phải cẩn thận. Họ không nên phí nhiều thì giờ cho các trò chơi này, vì họ có thể trở nên mệt mỏi hay bị choáng. Đôi khi người chơi trải qua quá nhiều thời gian một mình vì họ quá thích chơi trò chơi video. Một bác sĩ nói "Điều này rất có hại cho trẻ em. Chúng phải tham gia các hoạt động cùng với những trẻ em khác. Tất cả trẻ em nên chơi ngoài trời và phát triển kỹ năng giao tiếp của chúng. Chúng nên sống với những trẻ cùng lứa tuổi. Trẻ em chỉ nên dùng một phần nhỏ thì giờ rảnh rỗi cùa mình để chơi trò chơi video. Chúng không được quên làm những việc khác."

Now answer. Complete the sentences. (Bây giờ trả lời câu hỏi. Hoàn thành các câu sau.)

a) Many youno people play video games. (D)

b) Some inventors of video games become very rich. (A)

c) The doctor thinks all children should take part in outdoor activities with their friends. (D)

d) The doctor says you should spend little time playing video games. (B)

3. Complete the passage with the words in the box.

(Hoàn thành đoạn văn với các từ trong khung.)

be is are will have can buy show use identify

Video can (1) be very useful. Most banks and stores (2) have video cameras. They protect the premises. When there (3) is a robbery, the police can study the video. They can often (4)identify the robbers in this way.

Videos (5) are very useful in education. Many schools (6) use them as teaching aid. You (7)can take university courses at home with the help of a VCR (video cassette recorder). In the future, they (8) will be even more important in education.

Videos are very important in the music industry. You can now (9) buy VCDs (video compact discs) in many countries worldwide. They play music and (10) show video images at the same time.

Remember.

(Ghi nhớ.)

Children should play outdoors. They shouldn't play video games for a long time. They mustn't forget to do other things.

B. In the city (Phần 1-5 trang 150-153 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Lan: Buổi tối bạn làm gì vậy Hoa?

Hoa: Mình đến câu lạc bộ kịch mỗi tuần một lần. Những ngày còn lại trong tuần mình ở nhà. Mình không thích thành phố cho lắm.

Lan: Tại sao bạn không thích thành phố?

Hoa: Trước khi mình chuyển đến đây, mình sống ở một làng gần Huế. Mình biết hết mọi người trong khu xóm.

Lan: Cuộc sống ở thành phố khác lắm. Bạn không thể biết hết tất cả những người láng giềng của bạn. Có quá nhiều người!

Hoa: Vâng, mình biết. Làng quê yên tĩnh và chỉ có một ít xe cộ. Mình ghét tiếng ồn và các con đường nhộn nhịp ở đây.

Lan: Mình cũng thế. Mình ở gần một con đường nhộn nhịp. Đôi khi tiếng ồn làm mình thao thức vào ban đêm.

Hoa: Mình ghét băng qua đường nhất. Có nhiều xe đạp, xe gắn máy và xe hơi đến từ mọi phía. Chúng thật sự làm mình sợ.

Lan: Rồi bạn sẽ quen với nó ngay thôi mà Hoa.

Hoa: Ừ. Mình nghĩ là bạn nói đúng đấy.

Now answer. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a) What does Hoa do in the evening? (Hoa làm gì vào buổi tối?)

=> She goes to school theatre club.

b) Does she like the city? (Cô ấy có thích thành phố không?)

=> No, she doesn't.

c) Where did she like before? (Trước đây cô ấy sống ở đâu?)

=> She lived in a village near Hue.

d) Why did she like living there? (Tại sao cô ấy thích sống ở đó?)

=> Because it was quiet and there was only a little traffic there.

e) Why doesn't Hoa like the city? (Tại sao Hoa không thích thành phố?)

=> Because in the city, there is too much noise and the roads are busy.

f) What does Hoa dislike most about the city? Why? (Hoa không thích điều gì nhất ở thành phố? Tại sao?)

=> Hoa dislikes crossing the streets most, because the traffic really scares her.

2. Work with a partner. Ask and answer the questions.

(Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

a) What do you do in the evening? (Bạn làm gì vào buổi tối?)

=> I usually stay home to do my homework or watch TV.

b) Do you like the city? Why? Why not? (Bạn có thích thành phố không? Tại sao? Tại sao không?)

=> I don't like the city very much, because the life there is very busy. There is too much traffic and the neighbors are not friendly.

c) Do you like countryside? Why? Why not? (Bạn có thích vùng quê không? Tại sao? Tại sao không?)

=> Yes, I do. Because the life in the country is peaceful, the air is fresh and the neighbors are friendly.

3. Read.

(Đọc.)

Hướng dẫn dịch:

Lan đã đúng. Chẳng bao lâu sau Hoa đã quen với xe cộ nhộn nhịp của thành phố. Cô có thể băng qua đường và không hoảng sợ. Sau đó chú của cô mua cho cô một chiếc xe đạp, cô bắt đầu đi chơi thường hơn vào buổi tối. Thường thì cô đến thăm bạn bè. Họ nói chuyện và nghe nhạc hay giúp nhau làm bài tập về nhà.

Thỉnh thoảng họ cùng nhau chơi bóng bàn. Lan cũng dạy cho Hoa chơi cờ. Cô ấy rất thích chơi cờ.

Hoa rất ít khi đi xem phim hay ăn ngoài vào buổi tối. Mọi thứ quá đắt. Cô thích giao tiếp với các bạn hơn. Cô thích việc đó và nó chẳng tốn kém gì.

Một hôm, Lan và Hoa đi đến thư viện công cộng. Hoa thích đọc sách. Ở làng của cô không có thư viện, nên cô không thể đọc nhiều sách. Thư viện công cộng ở thành phố có hàng ngàn quyển sách, và Hoa bắt đầu mượn sách đều đặn. Cô quyết định là thành phố dù sao cũng không quá tệ.

Make a list of the things Hoa does in the evening. Use the simple present tense. (Viết một danh sách liệt kê những điều mà Hoa làm vào buổi tối. Sử dụng thì Hiện tại đơn.)

She visits her friends.

She talks and listens to music with her friends.

She and her friends help one another with their homework.

She plays table tennis.

She plays chess.

She socializes with her friends. (Cô ấy hòa đồng cùng bạn bè cô.)

4. Listen. Match each name to an activity.

(Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

5. Play with words.

(Chơi với chữ.)

Remember.

(Ghi nhớ.)

0