15/01/2018, 09:15

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 3: Becoming Independent

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 3: Becoming Independent Để học tốt Tiếng Anh 11 thí điểm Unit 3 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 3 VnDoc.com xin gửi đến ...

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 3: Becoming Independent

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 3

VnDoc.com xin gửi đến các bạn  do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với những lời giải chi tiết giúp các bạn dễ dàng ghi nhớ bài học, chuẩn bị tốt nhất cho những bài học tiếp theo.

Getting started trang 30 Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 mới

Tìm những câu có sử dụng động từ nguyên mẫu có TO sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.

1. Listen and read

* Bài dịch

Mai: Mình có thể thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau.

Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy vì cậu ấy không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.

Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.

Lan: Ừ, cậu ấy còn là một học sinh có trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhở về bài tập và những công việc khác.

Mai: Đúng vậy.

Lan: Cậu ấy còn là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án và được giao làm phần khó nhất của dự án đó. Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.

Mai: Thật là tốt khi có một người bạn có thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết tâm.

Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hau hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.

Mai: Thật đáng ngạc nhiên!

Lan: Ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy. Một điều tốt về cậu ấy nữa là cậu ấy là người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.

Mai: Chác hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.

Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn có thời gian đọc sách vì thế mà cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.

Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.

Lan: Ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn là người tự tin và quyết đoán. Cậu ấy luôn tin vào chính bản thân mình và mình thật sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!

Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.

2. Answer the questions about the conversation. (Trả lời câu hỏi theo bài hội thoại)

* Đáp án

1. Because Minh doesn't rely on other people for help and isn’t intluenced by other people's opinions.

2. Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about the assignments and other schoolwork.

3. He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students in the class had given up.

4. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.

5. Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident.

6. Student's own answers

3. Read the conversation again. Match the words with their definitions. (Đọc lại đoạn hội thoại rồi ghép nhừng từ đã cho phù hợp với định nghĩa của chúng)

1. d                2. e              3. b              4. c

5. f                6. a

4. Find the sentences with to-infmitives after adjectives or nouns in the conversation and write them in the spaces below. (Tìm những câu có sử dụng động từ nguyên mẫu có TO sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.)

1. It's good to have a friend you can rely on.

2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.

3. His parents must be really pleased to have such a son.

4. But he still has time to read,...

5. It's interesting to talk to him.

6. I really admire his ability to make decisions so quickly.

7. You're lucky to have a close friend like him.

Skills trang 34 Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 mới

Hãy tưởng tượng rằng em gặp phải một trong những vấn đề trên. Hãy viết một lá thư tương tự như trong bài tập 2 cho cô Brown về một khóa học thích hợp và hỏi thêm thông tin về:

READING

1. Work with a partner, ask and answer the questions. (Làm việc với bạn bên cạnh, hỏi và trả lời câu hỏi.)

* Câu trả lời tùy thuộc học sinh

2. Read the text and select the statement that expresses its main idea. (Đọc bài đọc và chọn câu diễn tả ý chính của bài.)

* Đáp án: D Time-management skills has many benefits and there arc three steps to develop them.

3. Read the text again. Decide whether the sentences are true (T), false (F), or not given (NG). (Đọc lại bài đọc rồi quyết định xem nhừng câu sau đây đúng (T) sai (F) hay không có thông tin (NG))

   

T

       F               NG

1

Elderly people don't strive for being independent.

   

2

The ability to be independent comes naturally to a person when he/ she grows up.

 

 

3

Teenagers only need time-management skills to be independent.

 

 

4

When teenagers are able to complete their daily tasks and duties at school and at home, they have more confidence and self-esteem.

   

5

Having good time-management skills mean you can use your time wisely.

   

4. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi dưới đây.)

* Đáp án

1. With good time-management skills, vou don't feel very stressed when exam dates are approaching; you can act more independently and respossibly, get better grades at school and have more time for family and friends.

2. Write the things you will have to do on a planner or an app on your mobile device, and put time limits on them.

3. So you can check them later.

4. Decide what is important to you and give it the most of vour time or add it to the top of your list.

5. Once routines are developed, they take less time to do.

5. Work in groups. Discuss the questions. (Làm việc theo nhóm và thảo luận những câu hỏi sau.)

Học sinh làm việc theo nhóm và trình bày ý kiến cá nhân

* Bài dịch

Kỹ năng quản lý thời gian

Việc trở thành người độc lập là khả năng tự chăm sóc bản thân và không cần dựa dẫm vào bất kỳ ai khác. Đó là điều mà nhiều bạn trẻ đang nỗ lực để đạt được. Tuy nhiên khả năng sống độc lập không phải phát triển tự nhiên, bạn cần có một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ hoặc anh chị mình. Trong số những kỹ năng đó thì kỹ năng quan lý thời gian có lẽ là kỹ năng quan trọng nhất. Khi bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn sẽ có được sự tự tin và sự tự tôn trọng bản thân. Những kỹ năng này cũng sẽ giúp bạn làm tốt công việc hàng ngày của bạn bao gồm cả trách nhiệm của bạn ở trường cũng như ở nhà. Nếu bạn sử dụng thời gian một cách khôn khéo, bạn sẽ không cảm thấy bị áp lực khi ngày thi đến gần. Bạn còn có thể hành động một cách độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt nhiều điểm cao hơn ở trường và có thêm nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.

Có được kỹ năng quản lý thời gian cũng không phải là quá khó. Đầu tiên bạn hãy lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng kế hoạch hoặc trên một ứng dụng ở điện thoại di động của bạn. Hãy sắp xếp chúng theo thời gian biểu để sau đó bạn có thể kiểm tra. Bạn hãy xác định bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi công việc và giới hạn thời gian cho công việc đó. Thứ hai, bạn hãy ưu tiên cho các hoạt động của bạn. Nếu bạn có quá nhiều việc phải làm trong một ngày hay một tuần, bạn có thể sẽ lúng túng vì phải tìm cách thu xếp công việc. Vì thế mà hãy quyết định việc nào là quan trọng với bạn và dành nhiều thời gian nhất cho công việc dó hoặc xếp nó lên đầu danh sách. Thứ ba, bạn hãy xây dựng lề thói làm việc hàng ngày vì khi đã thành lề thói hàng ngày thì chúng sẽ tốn ít thời gian thực hiện hơn.

Kỹ năng quản lý thời gian không thể trong một ngày mà có được. Tuy nhiên khi bạn đã có những kỹ năng đó, chúng có thể giúp bạn trở nên độc lập.

0