Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5 giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để dịch các bài khóa ...
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5
giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để dịch các bài khóa trong sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi của các phần: Reading Unit 5 Lớp 10 Trang 54, Speaking Unit 5 Lớp 10 Trang 56,...Sau đây mời các em vào tham khảo tài liệu.
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 2
Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education
Reading Unit 5 Lớp 10 Trang 54
Before you read
Theo cặp, em hãy nhìn minh họa về các bộ phận khác nhau của hệ thống máy tính, sau đó ghép số với từ hay nhóm từ trong khung.
1- D 3 - G 5 - A 7 - B
2- E 4 - C 6 - F 8 - H
While you read
Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể thăm cửa hàng, sở làm, các danh lam thắng cảnh. Máy tính làm hóa đơn thanh toán tiền. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.
Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là chiếc máy tính có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.
Máy tính là một thiết bị lưu trừ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.
Task 1: Các từ cho ở cột A có trong bài đọc. Em hãy ghép những từ ấy với nghĩa của chúng ở cột B.
1 - c 2 - e 3 - a 4 - b 5 - d
Task 2: Quyết định xem cái nào trong số các lựa chọn sau là tiêu đề tốt nhất cho bài đọc.
c. What can the computer do?
Task 3: Theo cặp, em hãy trả lời các câu hỏi, dựa vào lời gợi ý bên dưới.
1/ What can a computer do to help US in our daily life?
- It can help US visit shops and places of scenic beauty, pay bills, read books, newspapers, magazines; receive or send e-mail, learn foreign languages and so on.
2/ Why is a computer a miraculous device?
- Because it is capable of doing anything you ask it to. It's an accurate calculating machine, an electronic store, a magical typewriter, a personal communicator and a popular means of entertainment.
After you read
Theo cặp, em hãy bàn về các công dụng khác của máy tính trong đời sống hàng ngày của chúng ta.
Speaking Unit 5 Lớp 10 Trang 56
Task 1: Theo cặp, em hãy hỏi và đáp về công dụng của các phát minh hiện đại.
A: Can/ Could you tell me what a cell phone is used for?
B: Well, it is used to talk to people when you are away from home.
(Em hãy làm theo mẫu với lời gợi ý)
Task 2: Theo cặp, em hãy hoàn thành các câu sau đây, dùng các từ trong khung
1. store 2. transmit 3. process 4. send
5. hold 6. make 8. receive 7. send
9. design
Task 3: Em hãy xem các ý kiến ở bài tập 2, sau đó xếp chúng theo trật tự từ quan trọng nhất cho đến ít quan trọng nhất và cho biết lý do.
1. Receiving or sending all kinds of information quickly.
2. Storing very large amounts of information.
3. Processing all information as soon as we receive it
4. Managing and holding lonn-disiancc meetings in which the participants can see each other on screen.
4. Designing houses, bridges, gardens and buildings.
5. Making use of central store of information.
6. Sending messages from one computer to another.
7. Sending or receiving TV programmes 10 or from other countries.
Task 4: Theo nhóm, em hãy nói về các công dụng của công nghệ thông tin dựa vào các thông tin cho ở trên.
Listening Unit 5 Lớp 10 Trang 57
Before you listen
Em thường dùng các vật dụng sau ở mức độ nào? Đánh dấu vào cột em chọn rồi so sánh câu trả lời của em với bạn.
While you listen
Task 1: Lắng nghe một giám đốc lớn tuổi của một công ty nói về kinh nghiệm học cách sử dụng máy tính cùa ông và quyết định xem những lời nói sau đúng (T) hay sai (F).
1. F 2. T 3. T 4. F 5. F 6. F
Task 2: Em hãy nghe lại câu chuyện của ông ấy và điền vào chỗ trống.
1. invited 3. refused 5. anything
2. still 4. excuse
Lời trong băng:
Well, I wasn't worried when my son bought a computer. After all lots of children have parents who don't understand computers. But when my secretary asked me for a computer in the office. I really became worried. So I decided to take some lessons in computing and my son became my teacher. He's very helpful. Fie invited me to sit down in front of the computer screen which I did not know what to call it. When I asked him what it was, he said that it was VDU. I still didn't know' what VDU was, but I was too shy to ask him anv more. From that moment my memory refused to learn because he told me a lot of things that I really didn't understand at all. After a few lessons I began to feel tired. I made an excuse, saying that I was having a headache. I suggested we should leave the lesson until another day. Since then I haven't said anything about the computer to my son and my secretary.
After you listen
Hãy nghe lại câu chuyện của ông ấy và kể lại, bắt đầu như sau:
The story is about an old man who doesn't know how to use the computer.
Writing Unit 5 Lớp 10 Trang 58
Viết lời hướng dẫn.
Task 1: Em hãy đọc các hướng dẫn sử dụng điện thoại công cộng sau đây.
XIN HÃY ĐỌC LỜI HƯỚNG DẪN CẨN THẬN
Để gọi điện bạn phải có một thẻ điện thoại.
Phải nhớ số điện thoại bạn sẽ gọi.
SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI
Trước hết, nhấc ống nghe lên và nghe giọng nói trong điện thoại.
Tiếp theo, đút thẻ điện thoại vào khe.
Sau đó ấn số bạn cần gọi.
Đợi cho đến khi bạn nghe những tiếng bip dài.
Điều đó có nghĩa là cuộc gọi của bạn thành công.
TRƯỜNG HỢP KHẨN CÁP
Gọi cảnh sát, quay số 113.
Gọi cứu hỏa, quay số 114.
Gọi cấp cứu, quay số 115.
Yêu cầu được giúp đỡ, quay số 116.
Task 2: Theo cặp, em hãy tìm ra từ nối và động từ ở hình thức mệnh lệnh trong các lời hướng dẫn ấy.
1. Từ nối: First, next, then, until.
2. Động từ ở hình thức mệnh lệnh: lift, listen, insert, press, wait, dial.
Task 3: Theo nhóm, các em hãy nhìn TV và thiết bị điều khiển từ xa dưới đây và trả lời câu hỏi.
1. If I want to operate the TV with the remote control, I have to make sure that the cord is plugged and the main is turned on.
2. To turn on the TV, press the Power button.
To turn off the TV, press the Power button again
3. To select a programme, press the Programme button.
4. To watch VTV1, press button number 1.
To watch VTV2, press button number 2.
To watch VTV3, press button number 3.
To watch VTV4, press button number 4.
5. To adjust the volume, press the volume button up or down.
6. Press the Mute button if you don't want to hear the sound.
Task 4: Em hãy viết lời hướng dẫn cách sử dụng điều khiển TiVi bằng thiết bị điều khiển từ xa. Dùng tranh và các câu hỏi trên làm gợi ý. Em có thể bắt đầu như sau:
If you want to operate a TV w ith a remote control, you must make sure that the cord is plugged in and the main is turned on.
To turn on the TV, press. . . .
Language Focus Unit 5 Lớp 10 Trang 60
Exercise 1. Tân mời Quang đến nhà chơi. Khi Quang đến, bạn ấy thấy. . . Em hãy viết vào vở bài tập những gì mà em nghĩ Tân đã làm trước khi Quang đến.
1. Tan has opened the door.
2. He has turned on the TV.
3. He has tidied the house.
4. He has cleaned the floor.
5. He has switched on the lights.
6. He has laid two bottles of water on the table.
• The present perfect passive
Exercise 2. Em hãy dựng câu theo mẫu
Ví dụ: new bridge/ build/ across the river.
-> A new bridge has been built across the river.
1. A new hospital for children has been built in our city.
2. Another man-made satellite has been sent up into space.
3. More and more trees have been cut down for wood by farmers.
4. Thousands of animals have been killed in the forest fire.
5. About one hundred buildings and houses have been destroyed in the earthquake.
6. More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.
7. Their hands have been washed and dried on a towel.
8. Another book has been read by the students.
9. Some ink has been spilt on the carpet.
10. She has been shown how to do it.
Exercise 3. Điền vào chỗ trống bằng who, which hoặc that.
1. A clock is a machine which tells you the time.
2. A fridge is a machine which is used for keeping food fresh.
3. April 1st is the day which is called April Fool's Day in the West.
4. A nurse is a person who looks after patients.
5. A teacher is a person who gives lessons to students.
6. A blind person is the one who cannot see anything.
7. The man who you visited last month is a famous scientist.
8. Please think of a word which comes from a foreign language into Vietnamese.
9. These are the pictures which my son drew when he was young.
10. Can you help me find the man who saved the girl?