15/01/2018, 14:04

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 10 bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 10 bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 10 Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 10 bài 13 gồm các gợi ý giải ...

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 10 bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 10 bài 13

gồm các gợi ý giải với đáp án cụ thể cho từng bài tập. Giải bài tập Công nghệ 10 sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức bài học, đồng thời nắm vững phương pháp giải các dạng bài tập. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích dành cho các em. Chúc các em học tốt!

Câu 1 trang 43 SGK Công nghệ 10

Thế nào là ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón.

Trả lời:

Công nghệ vi sinh nghiên cứu khai thác các hoạt động sống của vi sinh vật để tạo ra các sản phẩm có giá trị phục vụ đời sống và phát triển kinh tế xã hội.

Ứng dụng công nghệ vi sinh, các nhà khoa học đã tạo ra các loại vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân và phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

Câu 2 trang 43 SGK Công nghệ 10

Nêu đặc điểm và cách sử dụng của phân vi sinh cố định đạm.

Trả lời:

  • Đặc điểm:
    • Phân VSV cố định đạm là loại phân có chứa các nhóm VSV cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ Đậu, hoặc sống hội sinh với cây lúa và một số cây khác.
  • Sản phẩm:
    • Phân Nitragin
      Phân Azogin
  • Thành phần: than bùn, VSV nốt sần cây họ đậu, các chất khoáng và nguyên tố vi lượng
  • Sử dụng:
    • Tẩm hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng.
    • Bón trực tiếp vào đất.
    • Sau khi tẩm hạt giống cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay.

Câu 3 trang 43 SGK Công nghệ 10

Nêu đặc điểm và cách sử dụng của phân vi sinh chuyển hóa lân.

Trả lời:

  • Đặc điểm: là loại phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ (photphobacterin), hoặc vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan (phân lân hữu cơ vi sinh)
    • Thành phần: than bùn, vi sinh vật chuyển hóa lân, bột photphorit hoặc apatit, các nguyên tố khoáng và vi lượng.
  • Cách dùng:
    • Để tẩm hạt giống trước khi gieo, hoặc bón trực tiếp vào đất.

Câu 4 trang 43 SGK Công nghệ 10

Nêu ý nghĩa thực tế của việc bón phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.

Trả lời:

Việc bón phân vsv phân giải hữu cơ có rất nhiều ý nghĩa thực tế

  • Hữu cơ được phân giải giúp hạn chế nơi trú ẩn của vsv gây hại
  • Hạn chế việc tích lũy hữu cơ quá mức dẩn đến ngộ độc cây
  • Hữu cơ được phân hủy giải phóng chất hữu dụng cho cây trồng (các chất khoáng và chất có ích đặc biệt là acid humic)
  • Một số vsv phân giải chất hữu cơ còn có khả năng tiêu diệt vsv gây bệnh.
    • Vd: khi bón phân vi sinh chứa nấm trichoderma là loại vsv giúp phân giải chất hữu cơ ngoài ra nó còn ký sinh nấm fusarium là 1 loại nấm gây bệnh trên nhiều cây trồng
  • Vsv có ít trong phân vi sinh cạnh tranh môi trường sống của vsv gây hại
  • Ngoài ra sản phẩn sau cùng của việc phân giải chất hữu cơ là mùn giúp cải thiện cấu trúc đất
0