15/01/2018, 09:39

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 6: Out Tet Holiday

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 6: Out Tet Holiday Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 6 VnDoc.com xin giới thiệu ...

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 6: Out Tet Holiday

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Unit 6

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn  do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải nhằm đem đến cho các bạn nguồn tài liệu tham khảo hữu ích giúp các bạn nâng cao chất lượng học tập. 

Phonetics - trang 40 Unit 6 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 6 mới

Tổng hợp bài tập Phonetics unit 6 có đáp án và lời giải chi tiết.

PHONETICS

1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Say the words aloud.

[Tìm từ có âm khác ở phần được gạch chân. Đọc các từ to lên]

Đáp án:

1. C             2. D             3. B               4. A               5. D

2. Practise saying the following sentences with a focus on the underlined words.

[Thực hành đọc các câu sau chú ý các từ được gạch chân]

Vocabulary and Grammar - trang 40 Unit 6 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới

Tổng hợp bài tập Vocabulary and Grammar unit 6 có đáp án.

VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Put the following words about Tet in the appropriate columns.

[Đặt các từ sau đây về Tết vào cột thích hợp]

cleaning [quét dọn], balloons [bong bóng], cousins [anh/ em họ], fireworks [pháo hoa], decorating [trang trí], tidying up [dọn dẹp], flowers [bông hoa], cooking [nấu ăn], lucky money [tiền lì xì], pagoda [chùa], shopping [mua sắm], visiting [viếng thăm], relative [họ hàng], giving [cho], wishing [ước muốn], resolution [giải pháp], first footer [người xông nhà], flower market [chợ hoa], plant [cây cối], home village [làng quê], blossoms [hoa].

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 6 Unit 6

Đáp án:

 Giải bài tập SBT tiếng Anh lớp 6 Unit 6 mới

2. Use the words in 1 to complete the following sentences.

[Sử dụng các từ ở bài 1 để hoàn thành những câu sau]

Đáp án:

1. cooking

Mẹ của tôi rất giỏi nầu ăn. Bà thường nấu những món ăn ngon.

2. blossoms

Nhật Bản thật đẹp vào tháng 4 khi mà tất cả cây đều nở hoa.

3. resolution

Mỗi năm tôi đề ra một giải pháp, và mỗi năm tôi lại phá vỡ nó.

4. first footer

Tôi không tin rằng người xông đất có thể mang lại vận may hoặc vận rủi.

5. flowers

Vào mùa xuân, chúng tôi trồng nhiều loài hoa khác nhau trong vườn.

6. home village

Bố mẹ dẫn tôi về làng quê mỗi mùa hè.

3. A friend invites you to have lunch with his family at Tet. Complete the sentences with should or shouldn't

[Một người bạn mời em đên ăn trưa với gia đình của bạn ấy vào dịp Tết. Hoàn thành các câu sau với nên hoặc không nên]

Ví dụ: Tôi nên chào mọi người trong gia đình của bạn ấy.

Đáp án:

1. should

Tôi nên mong ước cho bạn ấy năm mới vui vẻ.

2. shouldn't

Tôi không nên yêu cầu mẹ anh ấy tiền mừng tuổi.

3. should

Tôi nên chờ người lớn bắt đầu bữa ăn.

4. should

Tôi nên giúp bạn mình dọn bàn sau bữa ăn.

5. shouldn't

Tôi không nên ăn bằng tay.

6. shouldn't

Tôi không nên làm ồn khi đang ăn.

7. should

Tôi nên nói cảm ơn khi tôi rời khỏi.

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

[Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành câu]

1. Vietnam___________Tet, but Korea doesn't.

A. decorates [trang trí]       B. celebrates [tổ chức]        C. makes [tạo nên]      D. does [làm]

2. Would your sister like to___________ the party?

A. to go            B. going              C. go           D. goes

3. __________homework do you usually get after each class every day?

A. How many             B. Is there              C. Are there               D. How much

4. I always__________ for a long and happy life for my parents.

A. make [tạo nên]             B. wish [ao ước]            C. celebrate [tổ chức]           D. have [có]

5. My father is coming home for Tet. We_________a very happy time.

A. will to have             B. don't having              C. don't have              D. will have

6. It's raining heavily outside, so we__________ go out.

A. will                B. should                C. shouldn't               D. aren't

Đáp án:

1. B

Việt Nam tổ chức Tết nhưng Hàn Quốc không.

2. A

Chị có bạn có muốn đến bữa tiệc không?

3. D

Bạn thường làm bao nhiêu việc nhà sau mỗi buổi học mỗi ngày?

4. B

Tôi luôn mong ước một cuộc sống vui vẻ và trường thọ cho bố mẹ.

5. D

Bố tôi sắp về nhà đón Tết. Chúng tôi sẽ có khoảng thời gian vui vẻ.

6. C

Bên ngoài trời đang mưa rất to, vì vậy chúng ta không nên ra ngoài.

Speaking - trang 42 Unit 6 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới

Tổng hợp bài tập Speaking unit 6 có đáp án và lời giải chi tiết.

SPEAKING

1. Complete the conversations with the words/ phrases provided. Then practise the conversations.

[Hoàn thành các bài đối thoại với các từ/ cụm từ cho sẵn. Sau đó thực hành các bài đối thoại]

Conversation 1

far [xa] during [trong suốt...] travel [đi lại]

cousins [anh/ chị/ em họ] hometown [quê nhà]

Conversation 2

give [cho] visit [viếng thăm] stay [ở lại] be [thì/ là] have [có]

Conversation 3

Be a good boy to your parents and a good student at school. [Hãy là con ngoan của bố mẹ và trò giỏi ở trường nhé.]

I wish you good health and a long life. [Cháu chúc ông sức khỏe và sống thọ.]

Have a great year with your studies. [Chúc con một năm thật thuận với trong học hành]

I wish you success in your career. [Con chúc bố thành công trong sự nghiệp.]

Đáp án:

Bài đối thoại 1:

(1) during, (2) travel, (3) hometown, (4) far, (5) cousins

Phong: Trang, bạn sẽ làm gì trong suốt kỳ nghỉ Tết?

Trang: Ngủ!

Phong: Wow...mình cũng vậy. Nhưng mình cũng sẽ đi ra ngoài thị trấn.

Trang: Đi đâu?

Phong: Quê hương của mình. Gia đình của mình sẽthawmm ông bà ở Phú Thọ.

Trang: Nó có xa không?

Phong: À, hơi xa. Nhưng mình thích gặp các anh chị em họ hàng ở đó.Chúng mình sẽ rất vui.

Bài đối thọai số 2:

(1) visit, (2) stay, (3) have, (4) give, (5) be

Phong: Khi nào chúng ta sẽ đi thăm ông bà hả bố?

Bố: Mùng 2 Tết.

Phong: Hura! Chúng ta sẽ ở lại lâu không ạ?

Bố: Khoảng 2 ngày. Con có kế hoạch gì à?

Phong: Dạ. Con sẽ cho các anh chị em họ một bất ngờ.

Bố: Điều bất ngờ của con là gì?

Phong: À...đó là bí mật ạ.

Bố: Tốt. Chúng ta sẽ bận rộn đây.

Phong: Nhưng vui mà bố. Cảm ơn bố.

Bài đối thoại số 3:

(1) I wish you good health and a long life.

(2) Be a good boy to your parents and a good student at school.

(3) I wish you success in your career.

(4) Have a great year with your studies.

Phong: Chúc mừng năm mới ông ạ. Cháu chúc ông dồi dào sức khỏe và sống thọ ạ.

Ông: Chúc mừng năm mới Phong. Hãy là đứa con ngoan của bố mẹ và học trờ giỏi ở trường nhé.

Phong: Cảm ơn ông ạ. Và Bố, chúc bố thành công trong sự nghiệp ạ.

Bố: Cảm ơn con trai. Chúc con một năm học tập thuận lợi nhé.

Phong: Cảm ơn bố. Con sẽ học tốt ạ.

2. Match a starter in A with a response in B to form a mimi conversation. Then practise them.

[Nối một phần đầu ở cột A với một phản hồi ở cột B để tạo nên một bài hoại thoại ngắn. Sau đó thực hành chúng.]

Đáp án:

1-e

Chúng tôi tổ chức năm mới vào thời điểm khác nhau mỗi năm. - Vậy à? Chúng tôi luôn tổ chức vào ngày đầu tiên của tháng 1.

2-f

Bố ơi, làm sao để quét sạch trần nhà ạ? - Dùng một cây chổi và một thanh dài. Đừng đứng lên chiếc ghế đẩu nhỏ đó.

3-a

Năm nay chúng ta sẽ mua bánh chưng hả mẹ? - Không, chúng ta sẽ tự làm.

4-g

Lễ hội năm mới ở Thái Lan là vào tháng 4. Trời rất nóng. - Ở đất nước của chúng tôi, đó là thời gian lạnh nhất của năm. Chúng tôi có nhiều tuyết.

5-h

Chúc mừng năm mới ông. Cháu chúc ông sống thọ và dồi dào sức khỏe ạ. - Cảm ơn cháu. Chúc mừng năm mới và chúc cho những giấc mơ của con sẽ thành sự thật nhé!

6-c

Phong, chúng ta sẽ ra ngoài vào đêm giao thừa để xem bắn pháo hoa nhỉ? - Không,mình sẽ đón năm mới với bố mẹ và chị gái ở nhà.

7-b

Chúng ta đặt cây đào to này ở đâu hả bố? - Ở góc đó con trai, dưới cái đèn màu vàng.

8-d

Phong, bạn sẽ dùng tiền mừng tuổi như thế nào? - Mình chưa biết. Có lẽ mình sẽ giữ tiền trong con heo đất.

0