15/01/2018, 09:25

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 1: The generation gap

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 1: The generation gap Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1 Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 1 VnDoc.com xin giới ...

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 1: The generation gap

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới Unit 1

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn  do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích với nội dung giải chi tiết, rõ ràng và dễ hiểu sẽ giúp các bạn ôn luyện nhuần nhuyễn những kiến thức đã học trên lớp.

Pronunciation - trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

Tổng hợp các bài tập trong phần Pronunciation - trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

In each sentence, find the words that normally carry stress. Put the stress mark (') before the stressed syllable in these words. Then practise reading the sentences with the correct stress.

Trong mỗi câu, tìm những từ mà thường mang nhấn mạnh. Đặt dấu nhấn (') trước khi các âm tiết được nhấn mạnh trong những từ này. Sau đó thực hành đọc các câu với nhấn mạnh chính xác.

1. The generation gap today is mainly in the use of technology.

2. There are numerous reasons for the existence of this gap.

3. The main reason lies in the fact that the majority of teens have grown up using technology.

4. A lot of teens' parents have been using the Internet much longer than their children have.

5. Today's children are learning computer skills before they acquire any life skills.

6. Nowadays, children are the ones who teach their parents about the Internet and social media.

Đáp án:

1. The generation 'gap to'day is 'mainly in the 'use of tech'nology.

2. There are 'numerous 'reasons for the e'xistence of this 'gap.

3. The 'main 'reason 'lies in the 'fact that the majority of 'teens have 'grown up 'using tech'nology.

4. A 'lot of 'teens' parents have been 'using the 'Internet much 'longer than their 'children have.

5. To'day's ’children are 'learning com'puter 'skills before they ac'quire any 'life 'skills.

6. 'Nowadays, 'children are the 'ones who 'teach their 'parents about the 'Internet and 'social 'media.

Vocabulary & Grammar - trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

Tổng hợp các phần bài tập trong phần Vocabulary & Grammar - trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

1. Make words related to the generation gap using the letters.

Tạo các từ có liên quan đến khoảng cách thế hệ sử dụng các chữ cái.

1. accdehlir

2. rnlueca aimlyf

3. ebalt amensnr

4. detenedx fylmia

5. tcnlifoc

Đáp án:

1. childcare                        2. nuclear family                            3. table manners

4. extended family             5. conflict

2. Complete the statements about the generation gap and the family rules with the words in 1. Make changes to the word form, if necessary.

Hoàn thành các câu về khoảng cách thế hệ và các quy tắc gia đình với các từ trong 1. Thay đổi thể thức từ, nếu cần.

Example:

When people live in a multi-generational family, there is often a generation gap.

1. One disadvantage of living in a/an__________________ is that grandparents may see things from different viewpoints.

2. Children living with both parents in a stable___________________ tend to be more confident andindependent.

3. Some parents care a lot about the appropriate behaviour when having a meal with other people. That is why they want to teach their children good__________________ from a very early age.

4. _______________ in multi-generational families are inevitable.

5. The biggest advantage of living in an extended family is that parents don't have to worry much about _______________and housework.

Đáp án:

1. an extended family               2. nuclear family                3. table manners

4. Conflicts                               5. childcare

3. Complete a mother's advice to her 16-year-old daughter, using should/ shouldn't and ought/ oughtn't.

Hoàn thành lời khuyên của một người mẹ cho con gái 16 tuổi, sử dụng should/ shouldn't và ought/ oughtn't.

1. Your grandparents live far from us, so you________________ talk to them on the phone regularly.

2. You are going to a concert, so you________________ to wear your old jeans.

3. You_______________ stare at the computer screen for too long. It is really bad for your eyesight.

4. You________________ to talk to your grandparents more often so that you can understand them better.

5. You_____________ become more responsible by sharing the housework with other people in our family.

Đáp án:

1.should: Ông bà sống xa chúng ta, vì thế con nên thường xuyên nói chuyện với họ qua điện thoại.

2. oughtn't: Con sắp đi xem hoà nhạc, vì thế con ko nên mặc quần jeans cũ.

3. shouldn't: Con ko nên nhìn vào màn hình máy tính quá lâu. Nó có hại cho mắt.

4. ought: Con nên nói chuyện với ông bà nhiều hơn để có thể hiểu họ rõ hơn.

5. should: Con nên trở nên có trách nhiệm hơn trong việc chia sẻ việc nhà với người khác trong gia đình.

4. Complete the sentences, using must/mustn't, have to/has to or don't have todoesn't have to.

Hoàn thành các câu,sử dụng must/mustn't, have to/has to hoặc don't have to/ doesn't have to.

1. I can watch TV and play computer games on Sunday because I________________ go to school that day.

2. I______________ stay overnight at my friends' house. My parents are very strict about this.

3. I______________ go home now to finish my homework.

4. My grandparents live in the suburbs, so whenever we visit them, we______________ take a bus.

5. She______________ stay at home to look after her children because there is no one to help her.

Đáp án:

1. don't have to: Tôi có thể xem TV và chơi điện tử vào chủ nhật vì tôi ko phải đi học hôm đó.

2. mustn't: Tôi ko thể ngủ qua đêm ở nhà bạn. Bố mẹ tôi rất nghiêm khắc về việc này.

3. must/ have to: Tôi phải về nhà hoàn thành bài tập bây giờ.

4. have to: Ông bà tôi sống ở vùng ngoại ô, vì thế mỗi lần chúng tôi đến thăm họ, chúng tôi phải đi xe bus.

5. has to: Cô ấy phải ở nhà để chăm sóc con vì không có ai giúp cô ấy.

Reading - trang 7 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

Tổng hợp các bài tập trong phần Reading - trang 7 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 11 mới

1. Read a text about the generation gap quickly and choose the best title for it.

Đọc nhanh văn bản về khoảng cách thế hệ và chọn tiêu đề tốt nhất cho nó.

1. Generation Gap Consequences

Hệ quả của khoảng cách thế hệ

2. How to Solve Generation Gap Conflicts

Làm thế nào để giải quyết xung đột khoảng cách thế hệ

3. Causes of Generation Gap

Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ

The generation gap refers to the difference in attitudes or behaviour between a younger generation and the older one. In my opinion, different attitudes towards life, different views about certain problems, and a lack of communication can cause a generation gap in most societies.

The first factor is that parents and children generally see things from different perspectives. Choosing a career is a good example for this. Many parents try to impose certain careers they favour on their children, based on their own perceptions. However, young people don't always understand their parents' points of views. Instead, they prefer to be free to make their own decisions on their future career.

Another factor lies in differences in musical tastes, fashion, and political views between young people and their parents. For example, having a pierced nose might be viewed asfashionable by some teens, but for many parents, it is considered to be an act of rebellion against social norms. Some parents may also find their children's behaviour unacceptable and disrespectful to traditional values.

The major factor causing the generation gap is the lack of communication between parents and their children. Parents tend to be dominant and not to trust their children to deal with crises. Also, they keep talking too much about certain problems. That is the reason why young people seldom reveal their feelings to their parents. When facing problems, young people prefer to seek help from their classmates or friends.

The above mentioned factors could lead to a generation gap. In order to bridge the gap between the old generation and the younger one, mutual understanding is the vital key. The wisest solution would be for parents and their children to treat each other as friends.

Đáp án:

Tiêu đề phù hợp là C. Nguyên nhân của khoảng cách thế hệ

2. Read the text again and answer the following questions.

Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi dưới đây.

1. How many causes of the generation gap are mentioned?

A. 2                   B. 3                            C. 4

2. How do young people usually react when their parents impose career choices on them?

A. They want to make their own decisions.

B. They follow their parents' advice.

C. They try to understand their parents' goodwill.

3. What do parents often think about nose piercing?

A. They think that it is acceptable.

B. They think that it is fashionable.

C. They think that it is against social norms.

4. What do young people often do when they face problems?

A. They share the problems with their parents.

B. They ask their classmates or friends for help.

C. They ask their parents for help.

5. What would be the best way to narrow the generation gap?

A. Parents and children should try to be friends and understand each other.

B. Parents should be tolerant and let children do what they want.

C. Children should follow their parents' advice.

Đáp án:

1. B               2. A                  3. C                4. B                 5. A

0