Giải bài tập SBT Test yourself 4 Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới
Giải bài tập SBT Test yourself 4 Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới Giải Tự kiểm tra 4 tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Giải bài tập SBT Test yourself 4 Tiếng Anh lớp 6 VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn do ...
Giải bài tập SBT Test yourself 4 Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới
Giải bài tập SBT Test yourself 4 Tiếng Anh lớp 6
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải nhằm đem đến cho các bạn nguồn tài liệu học tập hữu ích giúp các bạn ôn luyện nhuần nhuyễn kiến thức đã được trang bị trên lớp.
Test Yourself 4 - trang 48 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 6 mới
Tổng hợp bài tập Test Yourself 4 có đáp án và lời giải chi tiết
TEST YOURSELF 4
1. Find the word which has a different sound in the underlined part. (1.0 p)
[Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại]
Đáp án:
1. C 2. B 3. C 4. D 5. A
2. Name these activities. (The first letter is given to help you). (1.0 p)
[Đặt tên cho các hoạt động. (Ký tự đầu tiên được cho sẵn để giúp em)]
Đáp án:
1. recycling (đang tái chế)
2. watering plants/ trees (tưới cây)
3. flying a spaceship (tàu không gian đang bay)
4. doing the gardening (làm vườn)
5. cycling (đi xe đạp)
3. Choose the correct option A, B, C, or D to complete the sentences. (2.0 p)
[Chọn các đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành các câu]
Đáp án:
1. B
Hiện tại trên tivi không có bất cứ bộ phim hay nào.
2. D
Nếu chúng ta chặt nhiều rừng hơn sẽ có lũ lụt.
3. B
Đây là quyển sách chán nhất mà tôi từng đọc.
4. B
Một robot có thể làm nhiều việc khác nhau từ chăm con cho đến xây nhà.
5. A
Trời sáng rồi. Mình tắt đèn để tiết kiệm điện nhé?
6. C
Từ trái nghĩa của nguy hiểm là an toàn.
7. A
Chơi các trò chơi trên máy tính quá nhiều không tốt cho bạn.
8. A
3 chữ R là viết tắt của cắt giảm, tái sử dựng và tái chế.
9. C
Nhà sách gần nhất ở đâu, làm ơn?
10. D
Trước tiên, bạn nên đi thằng và sau đó rẽ phải.
4. Put a suitable word in each blank to complete the passage. (2.0 p)
[Đặt một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc]
Đáp án:
1. know 2. score 3. there 4. was 5. said
6. the 7. are 8. but 9. was 10. played
Dịch bài:
NHẦM SÂN
David đã chơi trận bóng lớn nhất đầu tiên của anh ấy tuần trước. Anh ấy là một tân binh và không biết bất cứ ai trong đội. Trong suốt 40 phút đầu tiên anh ấy đã ghi một bàn và đã giúp đội nhà ghi một bàn nữa. Sau pha ghi bàn thứ 2, anh ấy phát hiện ra rằng có một lỗi sai kinh khủng. Anh ấy ở sai sân! "Bạn của tôi đã không tin tôi", David nói. Thật ra tôi không thể tin chính mình. "Sự hỗn loạn bắt đầu ngay khi David đến sân bóng Banana trước khi trận đấu bắt đầu đá với đội Orange. "Phòng thay đồ ở đâu?", David hỏi một người ở lối vào. Người đàn ông đã không nói gì và chỉ cho anh ấy đến phòng Orange. Mọi người đều ngạc nhiên khi nhìn thấy David nhưng họ nghĩ anh là tân binh của đội họ. Ở hiệp thứ 2 David đã chơi cho Banana và kết quả là hòa 2 - 2.
5. Read the passage and choose the correct answer to each question. (1.0 p)
[Đọc bài và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi]
Đáp án:
1. B
Bài đọc này cho bạn biết
A. cách để giữ môi trường sạch
B. một số cách để tiết kiệm năng lượng
C. một số loại thiết bị điện
2. A
Khi bạn để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông
A. Chúng vẫn dùng điện
B. Chúng được tắt
C. Bạn có thể tiết kiệm năng lượng
3. C
Khi bạn ra khỏi phòng, bạn nên
A. đóng cửa
B. mở đèn
C. tắt đèn
4. C
Tại sao bạn nên chọn những sản phẩm với logo có giới thiệu "Năng lượng hiệu quả"?
A. Bởi vì chúng dùng nhiều điện hơn
B. Bởi vì chúng là những sản phẩm mới
C. Bởi vì chúng tiết kiệm hơn
5. B
Đặt những món đồ nóng vào tủ lạnh
A. có thể tiết kiệm năng lượng
B. không phải là việc nên làm
C. là cách nhanh chóng để giữ cho nó mát
Dịch bài:
Khi bạn đang sử dụng điện, hãy nghĩ đến chúng đến từ đâu và làm cách nào sử dụng ít hơn để bảo vệ môi trường. Đây là những cách giúp tiết kiệm năng lượng.
- Bật hay Tắt?
Để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông với ít ánh sáng đỏ cho thấy nó vẫn đang dùng điện, thậm chí mặc dù nó trông có vẻ như đã được tắt. Để dừng việc này lại hãy tắt hẳn nó.
- Tắt đèn!
Việc tắt hết đèn khi bạn không ở trong phòng có thể tiết kiệm nhiều năng lượng.
- Mua sắm
Nhiều sản phẩm ngày nay đang giúp bạn giảm tiêu thụ điện và hóa đơn tiền điện của bố mẹ bạn. Hãy kiểm tra những sản phẩm về tính hiệu quả của nó và xếp loại đánh giá. Tránh xa những sản phẩm có logo "Tiết kiệm năng lượng".
- Trong tủ lạnh
Tủ lạnh là một phần quan trọng trong bếp. Nó giữ thức ăn tươi, mát và bổ dưỡng. Nhưng nó mất nhiều năng lượng để giữ cho máy lạnh, vì vậy đừng để cửa tủ lạnh mở hay cho thức ăn nóng vào bên trong.
6. Put the verbs into correct tense to finish the sentences. (1.0 p)
[Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành câu]
Đáp án:
1. Have you ever seen
- Bạn có bao giờ thấy một người máy thật sự làm việc chưa?
- Không, chưa bao giờ.
2. has
Trung đang học chơi đàn ghi-ta. Anh ấy có lớp học ghi-ta 2 lần 1 tuần.
3. is - will plant
Nếu ngày mai trời đẹp chúng ta sẽ trồng một ít cây con trong vườn.
4. will be
Bạn có nghĩ rằng có thành phố dưới nước không?
7. Put the following in the correct order to make a conversation. The first one (A) is given. (1.0 p)
[Đặt các câu theo đúng thứ tự để tạo thành bài đối thoại. Câu đầu tiên (A) đã được cho sẵn]
Đáp án:
A - D - F - E - G - I - J - C - H - B
A. Bạn bị sao vậy? Bạn trông không vui lắm.
D. Ờ, mình phải viết một bài luận về những phát minh gần đây quan trọng nhất. Đó là bài tập của lớp khoa học.
F. Nó không khó lắm. Có nhiều phát minh hay.
E. Ừm, nhưng mai là hạn nộp bài rồi.
G. À, bạn định viết về cái gì?
I. Hmm, mình đoán là người máy.
J. Hmm...không phải mọi người cũng dự định viết về nó à?
C. Mình định viết về những robot trong bếp cái mà có thể nấu ăn và bày bàn ăn.
H. Được thôi. À. mình chắc là bạn sẽ có những ý tưởng hay. Chúc may mắn.
B. Cảm ơn, Sue.
8. Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the sentence before it. (1.0 p)
[Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa giống như câu đã cho trước đó.]
Đáp án:
1. She likes watching/ to watch television.
Cô ấy thích xem tivi.
2. No river in the world is longer than the Nile.
Sông Nile là dòng sông dài nhất thế giới. = Không dòng sông nào trên thế giới dài hơn sông Nile.
3. They live far from the school, but we live near it.
Chúng tôi sống gần trường, nhưng họ thì không. = Họ không sống gần trường, nhưng chúng tôi gần.
4. We might go to the Moon for our summer holidays in 2050.
Chúng ta sẽ có thể đến mặt trăng cho các kỳ nghỉ hè năm 2050.
5. In the future, home robots will be able to do all our housework.
Trong tương lai những robot giúp việc nhà sẽ có thể làm tất cả những việc nhà.