Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang (trang 38 sgk Lịch Sử 6): – Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người dân Văn Lang xới đất để gieo cấy bằng công cụ gì? Trả lời: Qua hình 33 (trang 34, SGK) cho thấy người Văn ...
Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
(trang 38 sgk Lịch Sử 6): – Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người dân Văn Lang xới đất để gieo cấy bằng công cụ gì?
Trả lời:
Qua hình 33 (trang 34, SGK) cho thấy người Văn Lang xới đất để gieo, cấy bằng công cụ lưỡi cày đồng. Họ đã biết sử dụng trâu bò để kéo cày.
(trang 38 sgk Lịch Sử 6): – Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và cả nước ngoài đã thể hiện điều gì?
Trả lời:
– Trình độ phát triển của kĩ thuật luyện kim đồng thau và tài năng tuyệt vời của cư dân Văn Lang (họ bắt đầu biết rèn sắt).
– Trống đồng là vật tiêu biểu cho nền văn hóa của người Lạc Việt (nền văn hóa Đông Sơn), chứng tỏ cư dân Văn Lang đã có một nền văn hóa phát triển và có sự buôn bán, trao đổi giữa các nước.
(trang 40 sgk Lịch Sử 6): – Các truyện Trầu, cau và Bánh chưng, bánh giầy cho ta biết người thời Văn Lang có những tục gì?
Trả lời:
Người Văn Lang đã biết ăn trầu cau, gói bánh chưng, bánh giầy trong những ngày lễ hội, ngày Tết để thờ cúng ông bà, tổ tiên.
Bài 1: Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng.
Lời giải:
– Cuộc sống vật chất:
+ Việc ăn: Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cá,thịt.
+ Việc ở: Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, lứa, lá, có cầu thang lên xuống.
+ Việc mặc: Nam: đóng khố, mình trần, đi chân đất; nữ: mặc váy, áo xẻ ngực, có yếm che ngực.
+ Việc đi lại: Đi lại bằng thuyền
– Cuộc sống tinh thần
+ Phong tục: Lễ hội, vui chơi, ăn trầu cau, gói bánh chưng, bánh giầy.
+ Tập quán: Chôn người chết kèm theo công cụ và đồ trang sức
+ Tín ngưỡng: Thờ cúng: núi, sông, Mặt Trời, Mặt Trăng.
Bài 2: Em hãy mô tả trống đồng thời Văn Lang.
Lời giải:
– Chính giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh tượng trưng cho thần Mặt Trời…
– Những vòng tròn đồng tâm mô tả trang phục, lễ hội, trò chơi… và những đường hoa văn trang trí tinh xảo…
Bài 3: Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang?
Lời giải:
Những yếu tố tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang đó là: đời sống vặt chất và tinh thần đặc sắc đã hòa quyện nhau lại trong con người Lạc Việt đương thời, tạo nên tình cảm cộng đồng sâu sắc. Tình cảm gắn bó với nhau giữa những người sống lâu trong một vùng, làng, bản.
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 12: Nước Văn Lang
- Giải Sinh lớp 6 Bài 21: Quang hợp
- Phân tích tác phẩm Bố của Xi-mông – Văn hay lớp 9
- Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
- Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp theo)
- Tưởng tượng một cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh – Thủy Tinh – Văn hay lớp 6
- Giải Lý lớp 6 Bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
- Giải Sinh lớp 6 Bài 11: Sự hút nước và muối khoáng của rễ