13/01/2018, 16:02

Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 2: Khí hậu châu Á

Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 2: Khí hậu châu Á (trang 7 sgk Địa Lí 8): – Quan sát hình 2.1, em hãy – Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 80 o 0Đ. – Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới như vậy? ...

Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 2: Khí hậu châu Á


(trang 7 sgk Địa Lí 8): – Quan sát hình 2.1, em hãy

– Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 80o0Đ.

– Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới như vậy?

Trả lời:

Các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo dọc theo kinh tuyến 80o0Đ: đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt đới, đới khí hậu nhiệt đới.

Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau là do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.

(trang 8 sgk Địa Lí 8): – Quan sát hình 2.1, em hãy chỉ một trong các đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu khí hậu thuộc đới đó.

Trả lời:

Đới có nhiều kiểu khí hậu nhất ở châu Á là đới khí hậu cận nhiệt, gồm có các kiểu khí hậu:

– Kiểu cận nhiệt địa trung hải.

– Kiểu cận nhiệt lục địa.

– Kiểu núi cao.

– Kiểu cận nhiệt gió mùa.

(trang 8 sgk Địa Lí 8): – Quan sát hình 2.1, em hãy chỉ các khu vực thuộc các kiểu khí hậu gió mùa.

Trả lời:

Các khu vức thuộc kiểu khí hậu gió mùa: Nam Á, Đông Nam Á (gió mùa nhiệt đới), Đông Á (gió mùa cận nhiệt và ôn đới).

(trang 8 sgk Địa Lí 8): – Quan sát hình 2.1, em hãy

– Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa.

– Cho biết các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm chung gì đáng chú ý?

Trả lời:

– Các khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.

– Các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm chung đáng chú ý:

  + Mùa đông khô và lạnh, mà hạ khô và nóng.

  + Lương mưa trung bình thay đổi từ 200 – 500 mm. Độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp.

Bài 1 (trang 9 sgk Địa Lí 8) Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của ba địa điểm, em cho biết:

– Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào?

– Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của mỗi địa điểm đó

Lời giải:

– Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây:

  + U–lan Ba–to (Mông cổ): thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

  + E Ri–át (A–rập Xê–út): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô.

+ Y–an–gun (Mi–an–ma): thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

– Đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa mỗi địa điểm:

  + U–lan Ba–to: nhiệt độ trung bình năm khoảng 10oC, nhiều tháng dưới 0oC. Lượng mưa trung bình năm 220mm. Mưa tập trung vào các tháng 5, 6, 7, 8.

 + E Ru–át: nhiệt độ trung bình trên 20oC. Lượng mưa trung bình năm 82mm. Mưa tập trung và các tháng 1, 2, 3, nhưng rất ít.

  + Y–an-gun: nhiệt độ trung bình năm cao trên 25oC. Lượng mưa trung bình nằm trên 2750mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10.

Bài 2 (trang 9 sgk Địa Lí 8): Dựa vào bẳng 2.1, hãy vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa vào vở học và xác định địa điểm này thuộc kiểu khí hậu nào?

Lời giải:

– Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng tại Thương Hải (Trung Quốc)

 

– Thượng Hải thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

 

Từ khóa tìm kiếm:

  • giải bài tập bản đồ lớp 8 bài 2
  • Giải bài tậpbản đô Địa Lý lớp 8 bài 7
  • Giải bài tập Địa Lý lớp 8 bài khí hậu châu Á
  • biểu đồ lượng mua cua yangun địa 8
  • cho biết lượng mưa ☔ trung bình của kiểu khí hậu gió mùa

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Địa lí lớp 7 Bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)
  • Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
  • Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
  • Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
  • Giải bài tập Địa lí lớp 7 Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)
  • Giải bài tập Địa lí lớp 7 Bài 53: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu
  • Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 14: Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
  • Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
0