13/01/2018, 16:03

Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á

Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á (trang 54 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức tăng GDP bình ...

Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á


(trang 54 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức tăng GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm)?

Trả lời:

– Giai đoạn 1990 – 1996:

  + Các nước có mức tăng đều: Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam.

  + Các nước có mức tăng không đều: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.

– Giai đoạn 1998 -2000:

  + Trong năm 1998, các nước đạt mức tăng trưởng dưới 6%/năm (In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, thực chất là kinh tế phát triển kém năm trước).

  + Trong năm 2000, các nước đạt nước mức tăng trưởng dưới 6% năm (In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pi, Thái Lan) và trên 6% năm (Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Xin-ga-po).

– So sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (thập niên 90 là 3% năm): mức tăng trưởng bình quân của một số nước Đông Nam Á cao hơn.

(trang 55 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?

Trả lời:

– Cam-pu-chia: tỉ trọng nghành nông nghiệp giảm: 18,5%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 9,3; tỉ trọng ngành dịch vụ 9,2%.

– Lào: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%; tỉ trọng nghành công nghiệp tăng 8,3%, tỉ trọng nghành dịch vụ không thay đổi.

– Phi-líp-pin: tỉ trọng nghành công nghiệp giảm 9.1%; tỉ trọng ngàng công nghiệp giảm 7,7%; tỉ trọng dịch vụ tăng 16,8%.

– Thái Lan: tỉ trọng công nghiệp giảm 12,7%, tỉ tọng nghành công nghiệp tăng 11,3%; tỉ trọng nghành dịch vụ tăng 1,4 %.

(trang 56 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học, em hãy:

– Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp.

– Nhận xét sự phân bố của các nghành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy hóa chất, thực phẩm.

Trả lời:

– Nông nghiệp:

  + Lúa gạo phân bố ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển của hầu hết các quốc gia. Đây là cây lương thực chính nên được trồng ở những nơi điều kiện thích hợp như khí hậu nóng ẩm, nước tưới dồi dào.

  + Cây công nghiệp là cao sụ, cà phê, mía… tập trung trên các cao nguyện do yêu cầu về đất, khí hậu khắt khe hơn.

– Cây công nghiệp:

  + Luyện kim: ở Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nên-xi-a thường tập trung ở các trung tâm công nghiệp gần biển, do có nguyên liệu hoặc nhập nguyên liệu.

  + Chế tạo máy: có ở hầu hết các quốc gia và chue yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển do thuận tiện cho việc nhập nguyên liệu cũng như xuất sản phẩm đã được chế biến.

  + Công nghiệp hóa chất: phân bố chủ yếu ở In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nay, Thái Lan và Việt Nam.

  + Công nghiệp thực phẩm: có mặt ở hầu hết các quốc gia.

Bài 1 (trang 57 sgk Địa Lí 8): Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa chắc vững chắc?

Lời giải:

 Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nghành công nghiệp này ngày càng góp nhiều hơn và GDP của từng quốc gia Kinh tế phát triển chưa vững chắc vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế đất nước.

Bài 2 (trang 57 sgk Địa Lí 8): Dựa vào bẳng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?

Lời giải:

– Vẽ biểu đồ:

 Xử lí số liệu: So với thế giới, lúa ở Đông Nam Á chiếm 26,2%, lúa của châu Á chiếm 71,3%. So với thế giới, cà phê ở Đông Nam á chiếm 19,2%, cà phê của châu Á chiếm 24,7%.

 Biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giớ năm 2000.

– Giải thích: các nước ở Đông Nam Á có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó do điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng phù sa màu mở, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước tươi dồi dào và do truyền thống canh tác lâu đời (cây công nghiệp cũng đã được đưa vào các nước Đông Nam Á từ vài tram năm nay).

Bài 3 (trang 57 sgk Địa Lí 8): Quan sát hình 16.1, cho biết khu vực Đông Nam Á có các nghành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?

Lời giải:

– Các nghành công nghiệp chủ yếu: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, lọc dầu, thực phẩm.

– Phân bố chủ yếu: ở các vùng ven biển hoặc các đồng bằng châu thổ.

Từ khóa tìm kiếm:

  • giai địa lí 8 trang 54 bai 16
  • giai bai tap dia li lop 8 bai 16
  • giai bài tập đặc điểm địa hình các nước Đông Nam Á bài 16 địa lí 8
  • giải bài tập địa lí 8 bài 16
  • giai dia li lop 8 bai 16

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
  • Giải bài tập Địa lý lớp 11 Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
  • Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 5: Các nước châu Phi và Mĩ Latinh
  • Giải bài tập Địa lí lớp 6 Bài 16: Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
  • Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất
  • Giải bài tập Lịch Sử 8 Bài 25: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 – 1884)
  • Giải bài tập Lịch sử 9 Bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
  • Giải bài tập Địa lý lớp 9 Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
0