Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 9: Nhật Bản
Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 9: Nhật Bản TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHẤT TRIỂN KINH TẾ (trang 75 sgk Địa Lí 11): – Quan sát hình 9.2, hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển của Nhật Bản. Trả lời: – Địa hình: đồi núi chiếm 80% ...
Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 9: Nhật Bản
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHẤT TRIỂN KINH TẾ
(trang 75 sgk Địa Lí 11): – Quan sát hình 9.2, hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển của Nhật Bản.
Trả lời:
– Địa hình: đồi núi chiếm 80% diện tích, chạy dọc đất nước. Đồng bằng nhỏ hẹp và phân bố ven biển, đất đai khá tốt. Nhìn chung, Nhật thiếu đất trồng trọt (phải canh tác cả trên những vùng có độ dốc tới 15°).
– Sông ngòi: chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc, tập trung ở miền núi, có giá trị thủy điện.
– Bờ biển: dài (khoảng 29750km), bị chia cắt tạo thành nhiều vịnh, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, tàu bè trú ngụ. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nêc những ngư trường lớn giàu tôm, cá….
(trang 76 sgk Địa Lí 11): – Dựa vào bảng 9.1,hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào? Nêu tác động của xu hướng đó đến phát triển kỉnh tế – xã hội.
Trả lời:
– Xu hướng: tốc độ tăng dân số hàng năm giảm dần, tỉ lệ người già ngày càng lớn.
– Tác động: thiếu nguồn lao động. Chi phí cho người già lớn (y tế, nuôi dưỡng, bảo hiểm xã hội và các phúc lợi công,…).
(trang 77 sgk Địa Lí 11): – Các đặc điểm của người lao động có tác động như thế nào đến nền kinh tế – xã hội Nhật Bản?
Trả lời:
– Người lao động Nhật Bản cần cù, làm việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao. Người Nhật rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.
– Những đức tính đó trở thành động lực quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế Nhật Bản. Với một đất nước có rất nhiều khó khăn về tự nhiên, thì ý chí, nghị lực và các đức tính quý báu trên đã đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển đất nước. Nền kinh tế Nhật Bản đã phát triển theo hướng sử dụng triệt để các đặc tính đó.
(trang 77 sgk Địa Lí 11): – Dựa vào bảng 9.2, hãy nhận xét về tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn từ 1950 đến 1973.
Trả lời:
– Giai đoạn phát triển rất nhanh là 1950 – 1954.
– Các giai đoạn tiếp theo (1955 – 1959, 1960 – 1964, 1965 – 1969) có tốc độ phát triển nhanh, nhưng thấp hơn giai đoaạn 1950 – 1954.
– Giai đoạn 1970 – 1973: tốc độ phát triển chậm lại so với trước.
(trang 77 sgk Địa Lí 11): – Dựa vào bảng 9.3, nhận xét về tình hình phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1990 – 2005.
Trả lời:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại, đặc biệt các năm từ 1995 đến 2001. Đến năm 2003, nền kinh tế có sự phát triển khá hơn, nhưng tốc độ chậm và sụt giảm vào năm 2005.
Bài 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế.
Lời giải:
a) Thuận lợi
– Nằm ở Đông Á, gần với Trung Quốc và các nước Đông Nam Á có nền kinh tế đang phát triển với tốc độ tương đối cao (Trung Quốc, Việt Nam,…), gần kề các nước và lãnh thể công nghiệp mới.
– Đồng bằng nhỏ, hẹp nhưng đất đai màu mỡ.
– Bờ biển: dài (khoảng 29750km), bị chia cắt tạo thành nhiều vinh, thuận lợi cho xây dựng hải cảng, tàu bè trú ngụ. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên những ngư trường lớn giàu tôm, cá….
– Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới, tạo điều kiện cho đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
– Sông ngòi: chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc, tập trung ở miền núi, có giá trị thủy điện.
b) Khó khăn
– Nằm ở Đông Á, giữa Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn: Hô-cai-đô Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ, cách xa đại lục, khó khăn cho giao lưu đường bộ với các nước và giữa các bộ phận của lãnh thổ đất nước.
– Địa hình chủ yếu là núi, có nhiều núi lửa, động đất; ít đồng bằng, thiếu đất trồng trọt (phải canh tác cả trên những vùng có độ dốc tới 15°).
– Nghèo khoáng sản.
– Có nhiều bão, mưa lớn gây ngập lụt và sóng thần.
Bài 2: Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa.
Lời giải:
– Tỉ lệ người trên 65 tuổi trong dân cư ngày càng lớn (năm 1970: 7,1%; năm 1997: 15,7%; năm 2005: 19,2%).
– Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 ngày càng ít (năm 1970: 223,9%; năm 1997: 15,3%; năm 2005: 13,9%).
– Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp (0,1% năm 2005).
Bài 3: Dựa vào bảng 9.3, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 – 2005. Kết hợp với bảng 9.2, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 – 1973 và 1990 – 2005.
Lời giải:
– So sánh:
+ Giai đoạn 1950 – 1973: phát triển rất nhanh trong các năm 1950 – 1954. Giai đoạn tiếp theo (1955 – 1959, 1960 – 1964, 1965 – 1969) có tốc độ phát triển nhanh, nhưng thấp hơn giai đoạn 1950 – 1954. Giai đoạn 1970 – 1973: tốc độ phát triển chậm lại so với trước.
+ Giai đoạn 1990 – 2005: tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại, đặc biệt các năm từ 1995 đến 2001. Đến năm 2003, nền kinh tế có sự phát triển khá hơn, nhưng tốc độ chậm và sụt giảm vào năm 2005.
TIẾT 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
(trang 80 sgk Địa Lí 11): – Dựa vào bảng 9.4 và kiến thức của bản thân, hãy cho biết những sản phẩm công nghiệp nào của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới?
Trả lời:
Thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm lụa tơ tằm và tơ sợi tổng hợp.
(trang 80 sgk Địa Lí 11): – Quan sát hình 9.5, nhận xét về mức độ tập trung và dặc điểm phân bố công nghiệp của Nhật Bản.
Trả lời:
– Công nghiệp Nhật Bản có mức độ tập trung cao, nhiều trung tâm và cụm trung tâm lớn, nhiều dải công nghiệp với nhiều trung tâm công nghiệp.
– Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven biển, đặc biệt phía Thái Bình Dương.
(trang 81 sgk Địa Lí 11): – Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
Trả lời:
Nông nghiệp giữ vị trí thứ yếu trong nền kinh tế, vì: diện tích đất nông nghiệp nhỏ và ngày càng bị thu hẹp.
(trang 82 sgk Địa Lí 11): – Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản?
Trả lời:
– Nhật Bản nằm kề các ngư trường lớn, làm chủ nhiều vùng biển rộng lớn.
– Cá là nguồn thực phẩm chủ yếu và quan trọng của người Nhật.
– Sự phân chia vùng biển quốc tế đã làm giảm một số ngư trường. Mặt khác, việc thực hiện Công ước quốc tế về việc cấm đánh bắt cá voi,., đã làm sản lượng cá đánh bắt của Nhật giảm sút. Tuy nhiên, so với thế giới, sản lượng này vẫn cao, chỉ đứng sau Trung Quốc, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru.
Bài 1: Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao.
Lời giải:
– Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
– Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vồ tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…
– Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng và công trình công cộng, dệt.
Bài 2: Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích trồng lúa gạo của Nhật Đản giảm?
Lời giải:
– Những đặc điểm nổi bật:
+ Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%. Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ.
+ Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và tăng chất lượng nông sản.
+ Trồng trọt: lúa gạo là cây trồng chính (chiếm 50% diện tích đất canh tác) ; các cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,…
+ Chăn nuôi tương đối phát triển; vật nuôi chính: bò, lợn, gà.
+ Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu là cá thu, cá ngừ, tôm, cua,.. Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển.
– Diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm, vì:
+ Diện tích đất nông nghiệp nhỏ và ngày càng bị thu hẹp.
+ Cơ cấu bữa ăn của người Nhật thay đổi, xu hướng gần với người châu Âu, giảm lượng gạo trong khẩu phần bữa ăn.
+ Dành một số diện tích đất thích hợp hơn cho một số cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn lúa gạo (chè, thuốc lá, dâu tằm…).
Bài 3: Dựa vào bảng số liệu (SGK), nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm, từ 1985 đến 2003.
Lời giải:
– Sản lượng cá giảm nhanh, liên tục qua các năm, từ 1985 đến 2003. Sản lượng cá năm 2003 chỉ bằng 40,3% năm 1985.
– Nguyên nhân: sự phân chia vùng biển quốc tế đã làm giảm một số ngư trường trước đây Nhật làm chủ. Mặt khác, việc thực hiện Công ước quốc tế về việc cấm đánh bắt cá voi,., đã làm sản lượng cá đánh bắt của Nhật giảm sút.
TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
Bài 1: Vẽ biểu đồ
Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất nhập của Nhật Bản qua các năm.
Lời giải:
Bài 2: Nhận xét hoạt động kinh tế đối ngoại
Lời giải:
a. Đường lối của kinh tế đối ngoại.
– Tích cực nhập khẩu công nghệ, kĩ thuật nước ngoài.
– Khai thác triệt để những thành tựu khoa học kĩ thuật, nguồn vốn đầu tư của Hoa Kì với các nước khác.
b. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu
– Xuất khẩu các sản phẩm chế biến (cơ khí giao thông vận tải, cơ khí điện tử thông tin..), chiếm 99% giá trị xuất khẩu.
– Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp (lương thực, thực phẩm), nguyên liệu công nghiệp (gỗ, cao su, bông vải, khoáng sản…) và năng lượng (than, dầu mỏ).
c. Bạn hàng chủ yếu.
– Các nước phát triển: chiếm 50% tổng giá trị thương mại, chủ yếu Hoa Kì, EU, Ô-xtrây-li-a,…
– Các nước đang phát triển: chiếm trên 45% tổng giá trị thương mại, riêng các nước NIC chiếm 18%.
d. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và viện trợ phát triển chính thức.
– Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (vốn FDI) đứng đầu thế giới, trong đó đầu tư của Nhật Bản vào ASEAN tương đối lớn.
– Trong viện trợ phát triển (ODA), Nhật thuộc nước đứng đầu thế giới, đặc biệt Nhật dành tới 60% vốn này cho các nước ASEAN, riêng phần Việt Nam gần 1 tỉ USD (từ 1991 đến 2004).
e. Thành quả (từ 1990 đến 2004)
– Giá trị xuất và nhập khẩu đều tăng, trong đó xuất khẩu tăng nhanh hơn, đạt gần 1,96 lần so với 1,93 lần của nhập khẩu.
– Cán cân thương mại luôn dương, riêng năm 2004 giá trị xuất siêu cao nhất với 111,2 tỉ USD.
Từ khóa tìm kiếm:
- giai bai thuc hanh dia ly bai 9 lop11
- dia li 11 bai 9 bảng 9 2
- eu nhat ban va hoa ki dia li 11 2004
- giai địa ly 11 bai 9 nhật bản
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Địa lí lớp 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
- Giải bài tập Địa Lí lớp 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
- Giải bài tập Địa lí lớp 7 Bài 53: Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu
- Giải bài tập Địa lí lớp 7 Bài 55: Kinh tế châu Âu
- Giải bài tập Địa lí lớp 7 Bài 43: Dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ
- Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam
- Giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính
- Giải bài tập Địa lí lớp 6 Bài 24: Biển và đại dương