Giải bài 9 trang 78 SGK Đại Số 10 nâng cao
Chương 3: Phương trình và hệ phương trình Bài 2: Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn Bài 9 (trang 78 sgk Đại Số 10 nâng cao): a) Giả sử phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x 1 và x 2 . Chứng minh rằng ax 2 + bx + c = a(x – x 1 )(x – x 2 ) b) Áp ...
Chương 3: Phương trình và hệ phương trình
Bài 2: Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn
Bài 9 (trang 78 sgk Đại Số 10 nâng cao):
a) Giả sử phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1 và x2. Chứng minh rằng ax2 + bx + c = a(x – x1)(x – x2)
b) Áp dụng : phân tích các đa thức sau thành nhân tử
f(x) = -2x2 – 7x + 4; g(x) = (√2 + 1)x2 – 2(√2 + 1) + 2
Lời giải:
a) Áp dụng định lí vi-ét: x1 + x2 = -b/a, x1.x2 = c/a
ax2 + bx + c =a(x2 + b/a.x + c/a) = a[x2 – (x1 + x2)x + x1x2]
b) -f(x) = -2x2 – 7x + 4 . Xét phương trình f(x) = 0 ta được hai nghiệm x1 = -4 và x2 = 1/2
Do đó : f(x) = -2(x + 4)(x – 1/2) = (x + 4)(1 – 2x)
-g(x) = (√2 + 1)x2 – 2(√2 + 1)x + 2. Phương trình g(x) = 0 ta có hai nghiệm x1 = √2 và x2 = √2 /(√2 + 1)
Do đó : g(x) = (√2 + 1)(x - √2 )(x - √2/[√2 + 1])
= (x - √2 )[( √2 + 1)x - √2 ]
Các bài giải bài tập Đại số 10 nâng cao bài 2 Chương 3