08/05/2018, 22:58

Giải bài 6 trang 103 SGK Hóa 9

Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bài 6: Cho 69,6g MnO 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả ...

Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 6: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

nMnO2 = 69,6 / 87 = 0,8 mol.

nNaOH = 500 x 4 / 1000 = 2 mol.

Phương trình phản ứng:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

nCl2 = 0,8 mol.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

Ta có tỉ lệ: 0,8/1 < 2/2 → NaOH dư nên tính nNaCl và nNaClO theo nCl2

nNaCl = nNaClO = 0,8 mol.

CM(NaCl)= CM(NaClO) = 0,8 / 0,5 = 1,6 mol/l.

CM(NaOH) dư = (2-1,6) / 0,5 = 0,8 mol/l.

Các bài giải bài tập | Để học tốt Hóa học 9 Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

0