Giải bài 27 trang 85 SGK Đại Số 10 nâng cao
Chương 3: Phương trình và hệ phương trình Luyện tập (trang 85) Bài 27 (trang 85 sgk Đại Số 10 nâng cao): Bằng cách đặt ẩn phụ, giải các phương trình sau : a) 4x 2 – 12x – 5√(4x 2 – 12x + 11) + 15 = 0; b) x 2 + 4x – 3|x + 2| + 4 = 0; c) 4x 2 + 1/x 2 + |2x – 1/x| - 6 ...
Chương 3: Phương trình và hệ phương trình
Luyện tập (trang 85)
Bài 27 (trang 85 sgk Đại Số 10 nâng cao): Bằng cách đặt ẩn phụ, giải các phương trình sau :
a) 4x2 – 12x – 5√(4x2 – 12x + 11) + 15 = 0;
b) x2 + 4x – 3|x + 2| + 4 = 0;
c) 4x2 + 1/x2 + |2x – 1/x| - 6 = 0.
Lời giải:
a)Ta viết phương trình đã cho dưới dạng tương đương :
4x2 – 12x + 11 – 5 √(4x2 – 12x + 11) + 4 = 0
Đặt √(4x2 – 12x + 11) = t (t ≥ 0) ta có phương trình :
t2 – 5t + 4 = 0 ⇔ t = 1 hoặc t = 4.
Với t = 1 ⇒ √(4x2 – 12x + 11) = 1 ⇔ 4x2 – 12x – 10 = 0
⇔ 2x2 – 6x + 5 = 0
Δ’ = 32 – 10 = - 1 < 0 nên phương trình này vô nghiệm
Có Δ’ = 36 + 20 = 56, phương trình có hai nghiệm :
Các giá trị này đều là nghiệm của phương trình ban đầu
b) Ta viết phương trình về dạng tương đương :
|x + 2|2 -3|x + 2| = 0 (Vì |A|2 = A2 với mọi A)
Đặt |x + 2| = t( t ≥ 0), ta có phương trình :
t2 – 3t = 0 ⇔ t = 0 hoặc t = 3
Với t = 0 ⇔ |x + 2| = 0 ⇔ x = -2
Với t = 3 ⇔ x + 2 = 3 hoặc x + 2 = -3 ⇔ x = 1 hoặc x = -5
Tóm lại, phương trình ban đầu có ba nghiệm : x = 1, x= - 5, x = -2
c)Ta viết phương trình về dạng tương đương :
Giải các phương trình này ta có nghiệm của phương trình ban đầu là :
x = 1; x = -1/2 ; x = 1/2
Các bài giải bài tập Đại số 10 nâng cao bài luyện tập (trang 85) Chương 3