Giải bài 2 trang 132 SGK Hóa 8
Bài 38: Bài luyện tập 7 Bài 2: Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây: a) Na 2 O + H 2 O → NaOH. K 2 O + H 2 O → KOH. b) SO 2 + H 2 O → H 2 SO 3 . SO 3 + H 2 O → H 2 SO 4 . N 2 O 5 + H 2 O → HNO 3 . c) ...
Bài 38: Bài luyện tập 7
Bài 2: Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b)SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c)NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.
d)Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng
a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.
K2O + H2O → 2KOH
b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.
SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.
N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O. Nhôm sunfat.
d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ kiềm là loại chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit, ở c)(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.
Nguyên nhân của sự khác biệt là ở a) là oxit bazơ (Na2O, K2O) tác dụng với nước cho bazơ còn ở b) là oxit axit ( SO2 ,SO3, N2O5) tác dụng với nước cho axit.
Các bài Giải bài tập | Để học tốt Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7