08/05/2018, 18:33

Giải bài 2 trang 132 SGK Hóa 8

Bài 38: Bài luyện tập 7 Bài 2: Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây: a) Na 2 O + H 2 O → NaOH. K 2 O + H 2 O → KOH. b) SO 2 + H 2 O → H 2 SO 3 . SO 3 + H 2 O → H 2 SO 4 . N 2 O 5 + H 2 O → HNO 3 . c) ...

Bài 38: Bài luyện tập 7

Bài 2: Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:

a) Na2O + H2O → NaOH.

K2O + H2O → KOH.

b)SO2 + H2O → H2SO3.

SO3 + H2O → H2SO4.

N2O5 + H2O → HNO3.

c)NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.

d)Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)

e) Gọi tên các chất tạo thành.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng

a) Na2O + H2O→ 2NaOH. Natri hiđroxit.

K2O + H2O → 2KOH

b) SO2 + H2O → H2SO3. Axit sunfurơ.

SO3 + H2O → H2SO4. Axit sunfuric.

N2O5 + H2O → 2HNO3. Axit nitric.

c) NaOH + HCl → NaCl + H2O. Natri clorua.

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O. Nhôm sunfat.

d) Loại chất tạo thành ở a) (NaOH, KOH) là bazơ kiềm là loại chất tan ở b) (H2SO4, H2SO3, HNO3) là axit, ở c)(NaCl, Al2(SO4)3 là muối.

Nguyên nhân của sự khác biệt là ở a) là oxit bazơ (Na2O, K2O) tác dụng với nước cho bazơ còn ở b) là oxit axit ( SO2 ,SO3, N2O5) tác dụng với nước cho axit.

Các bài Giải bài tập | Để học tốt Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7

0