23/04/2018, 22:38

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 65 Sách giáo khoa Vật lí 8

Bài 1 trang 65 sgk vật lí 8 Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe làm tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường. Hướng dẫn giải: V tb1 = (frac{s_{1}}{t_{1}}) ...

Bài 1 trang 65 sgk vật lí 8

Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe làm tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.

Hướng dẫn giải:

Vtb1 = (frac{s_{1}}{t_{1}}) = (frac{100}{25}) = 4 m/s.

Vtb2 = (frac{s_{2}}{t_{2}}) = (frac{50}{20}) = 2,5m/s

Vtb = (frac{s_{1}+s_{2}}{t_{1}+t_{2}}) = (frac{150}{45}) = 3,33m/s.


Bài 2 trang 65 sgk vật lí 8

Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi:

a) Đứng cả hai chân

b) Co một chân

Hướng dẫn giải:

a) Khi đứng cả hai chân : p1 = (frac{P}{S}= frac{45.10}{2.150.10^{-4}}) N/m2= 1,5.104Pa

b) Khi co một chân: vì diện tích tiếp xúc giảm (frac{1}{2}) lần nên áp suất tăng 2 lần.

P2 = 2p1 = 2. 1,5.104  = 3.104 Pa


Bài 3 trang 65 sgk Vật lý 8

M và N là hai vật giống hệt nhau được thả vào hai chất lỏng khác nhau có trọng lượng riêng d1 và d2
a) So sánh lưc đẩy Ác – si – mét tác dụng lên M và N.

b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn?

Hướng dẫn giải:

a) Hai vật M và N đứng cân bằng trong chất lỏng 1 và 2 (hình 18.1), tác dụng lên vật M có trọng lượng pM, lực đẩy Ác- si – mét FAM; lên vật N có pN, pM. các cặp lực này cân bằng nên pM  = FAM, pN  = FAN  -> FAM  = FAN 

b) Vì phần thể tích của vật M ngập trong chất lỏng 1 nhiều hơn phần thể tích của vật N ngập trong chất lỏng 2 nên  V1M > V2N.

Mà FAM = V1M. d1 và FAN = V2N . dvới FAM = FAN

Suy ra: d> d2

Vậy chất lỏng dcó trọng lượng riêng lớn hơn chất lỏng d1


Bài 4 trang 65 sgk vật lí 8

Hãy tính công mà em thực hiện được khi đi đều tử tầng một lên tầng hai của ngôi trường em (em tự cho các dữ kiện cần thiết).

Hướng dẫn giải:

A = Fn.h trong đó Fn = Pngười, h là chiều cao từ sàn tầng 2 xuống sàn tầng 1, Fn là lực nâng người lên.


Bài 5 trang 65 sgk vật lí 8

Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ khối lượng 125 kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3 giây. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

P = (frac{A}{t}) = (frac{m.10.h}{t}= frac{125.10.0,7}{0,3}) =2916,7 W

Zaidap.com

0