Dựa vào bảng số liệu 34 (trang 154 SGK): Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trên giữa Đồng bằng sông Hồng với cả nước.
Dựa vào bảng số liệu 34 (trang 154 SGK): Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trên giữa Đồng bằng sông Hồng với cả nước. Tốc độ tăng trưởng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước: Dân số: có tốc độ tăng nhanh hơn. ...
Dựa vào bảng số liệu 34 (trang 154 SGK): Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trên giữa Đồng bằng sông Hồng với cả nước.
Tốc độ tăng trưởng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước: Dân số: có tốc độ tăng nhanh hơn.
Bảng 34. Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và năm 2005.
Tính tốc độ tăng trưởng và so sánh
- Cách tính: thông thường phải lấy năm đầu tiên của bảng số liệu là 100, sau
đó lấy năm tiếp theo so sánh với năm đầu tiên.
Tốc độ tăng trưởng về dân số và sản xuất lương thực của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (%).
Trả lời:
-Tốc độ tăng trưởng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước:
+ Dân số: có tốc độ tăng nhanh hơn.
+ Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt: có tốc độ tăng chậm hơn.
+ Sản lượng lương thực có hạt: có tốc độ tăng chậm hơn.
+ Bình quân lương thực có hạ/người: có tốc độ tăng chậm hơn.