Động từ đi với danh động từ
thường gặp 1. I enjoy playing tennis. Danh động từ được dùng làm tân ngữ của một số động từ. Câu (1) sau enjoy là danh động từ ( playing ). Không được dùng nguyên mẫu sau enjoy. Sai: I enjoy to play tennis. ...
thường gặp
1. I enjoy playing tennis.
Danh động từ được dùng làm tân ngữ của một số động từ.
Câu (1) sau enjoy là danh động từ (playing).
Không được dùng nguyên mẫu sau enjoy.
Sai: I enjoy to play tennis.
Danh mục dưới đây liệt kê các động từ thường có danh động từ theo sau.
2. Manh quit smoking.
3. Toan gave up smoking.
Câu (2) và (3) có cùng nghĩa. Một số động từ như give up,có danh động từ theo sau. Các cụm động từ này ở trong ngoặc đơn trong bảng liệt kê bên dưới.
ĐỘNG TỪ + DANH ĐỘNG TỪ
enjoy, quit (give up), appreciate, mind, stop*, avoid, postpone (put off), delay, finish (get through), keep (keep on), consider, discuss, mention, suggest
Cụm động từ vốn gồm một động từ và một tiểu từ (một từ nhỏ như một giới từ) phối hợp với nhau thành nghĩa đặc biệt..
Ví dụ: put off có nghĩa là postpone (hoãn lại).
(Stop*): Động từ nguyên mẫu chỉ mục đích (in order to) cũng có thể theo ngay sau stop.
So sánh các câu sau:
stop + danh động từ:
When the professor entered the room, the students stopped talking. The room became quiet.
Khi vị giáo sư bước vào phòng, học sinh ngừng nói chuyện. Căn phòng trở nên im ắng.
stop + động từ nguyên mẫu chỉ mục đích:
While I was walking down the street, I ran into an old friend. I stopped to talk to him.
Khi xuống phố, tôi gặp lại người bạn cũ. Tôi đã dừng lại để nói chuyện với anh ấy.
Qua bài học này chúc ta thấy rằng động từ đi với danh động từ không còn là nỗi lo của chúng ta nữa.
Biên soạn và chỉnh lý bởi