“Do you mind if I..?/ Would you mind if I…?/ Would you mind + V-ing?” – Tiếng Anh 8, “Do you mind if I..?/ Would you mind if I…?/ Would you mind +...
Unit 11: Travelling around Viet Nam – Du lịch vòng quanh Việt Nam – “Do you mind if I..?/ Would you mind if I…?/ Would you mind + V-ing?” – Tiếng Anh 8. “Do you mind if I..?/ Would you mind if I…?/ Would you mind + V-ing?” * Chúng ta dùng cấu trúc: Do you mind ...
“Do you mind if I..?/ Would you mind if I…?/ Would you mind + V-ing?”
* Chúng ta dùng cấu trúc:
Do you mind if I + V (simple present)…?
Would you mind if I + V (simple past)…?
để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự. cấu trúc này có nghĩa là: “Tôi (làm gì có được không?/Nếu tôi (làm gì) có phiền anh (chị/ bạn không? ” Nếu không cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói:
– Please do. (Bạn cứ làm đi.)
– No. Not at all. (Không sao cà.)
– Never mind/ You’re welcome. (Không sao)
– No, of course not. (ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả.)
– No, that would be fine. (Ồ không, bạn cứ làm đi.)
Nếu cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói:
– I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn không làm thì tốt hơn.)
* Ví dụ:
– Would you mind if I closed the window?
+ No, that would be fine.
– Would you mind if I used your phone?
+ No. of course not.
– Do you mind if I used your motorbike?
– I’d rather you didn’t.
* Khi yêu cầu/ đề nghị ai làm điều gì một cách lịch sự, chúng ta dùng cấu trúc:
Do/ Would you mind + V-ing…? [bạn làm ơn (làm) giúp tôi (điều gì) được
không?)
Ngoài cách đáp lại như đã nêu trên, chúng ta có thể dùng một số cách nói sau đây:
– No. I’d be happy to do.
– Not at all. I’d be glad to.
(Không có gì. Tôi lấy làm sung sướng/ vui khi được giúp bạn.)
Ví dụ:
+ I want to visit the Imperial Citadel. Would you mind showing me the way to get there?
– No. I’d be happy to do.