25/05/2018, 09:13

định lý giá trị đầu và giá trị cuối

định lý giá trị đầu từ phép biến đổi của đạo hàm: lấy giới hạn khi vậy f(0 + ) là hằng số nên (10.29) (10.29) chính là nội dung của định lý giá trị đầu ...

định lý giá trị đầu

từ phép biến đổi của đạo hàm:

lấy giới hạn khi

vậy

f(0+) là hằng số nên

(10.29)

(10.29) chính là nội dung của định lý giá trị đầu

lấy trường hợp thí dụ 10.10, ta có:

định lý giá trị cuối

từ phép biến đổi đạo hàm:

lấy giới hạn khi s→ 0

vậy (10.30)

(10.30) chính là nội dung của định lý giá trị cuối, cho phép xác định giá trị hàm f(t) ở trạng thái thường trực.

tuy nhiên, (10.30) chỉ xác định được khi nghiệm của mẫu số của sf(s) có phần thực âm, nếu không f(∞)=f(t) không hiện hữu.

thí dụ, với f(t)=sint thì sin∞ không có giá trị xác định (tương tự cho e). vì vậy (10.30) không áp dụng được cho trường hợp kích kích là hàm sin.

lấy lại thí dụ 10.13, xác định dòng điện trong mạch ở trạng thái thường trực

bài tập



mạch (h p10.1). khóa k đóng ở t=0 và mạch không tích trữ năng lượng ban đầu. xác định i(t) khi t> 0

mạch (h p10.2). xác định v(t) khi t> 0. cho v(0)=10v

(h p10.1) (h p10.2)

mạch (h p10.3). xác định vo(t)

cho

mạch (h p10.4). xác định vo(t). cho vo(0)=4v và i(0)=3a

(h p10.3) (h p10.4)

mạch (h p10.5). xác định io(t).

mạch (h p10.6). dùng định lý kết hợp xác định vo(t).

(h p10.5) (h p10.6)

mạch (h p10.7) đạt trạng thái thường trực ở t=0- với khóa k ở vị trí 1. chuyển k sang vị trí 2, thời điểm t=0. xác định i khi t>0

(h p10.7)

mạch (h p10.8) đạt trạng thái thường trực ở t=0. xác định v khi t>0

(h p10.8)

mạch (h p10.9) đạt trạng thái thường trực ở t=0- xác định i khi t>0

(h p10.9)

mạch (h p10.10). xác định i(t)khi t>0. cho v(0) = 4 v và i(0) = 2 a

(h p10.10)

0