15/01/2018, 09:03

Điểm xét tuyển trường Đại học Vinh 2017

Điểm xét tuyển trường Đại học Vinh 2017 Điểm chuẩn Đại học năm 2017 GS. TS. NGƯT. Đinh Xuân Khoa - Hiệu trưởng Trường ĐH Vinh cho biết, hiện trường đã chính thức công bố điểm xét tuyển đợt 1 đại học ...

Điểm xét tuyển trường Đại học Vinh 2017

GS. TS. NGƯT. Đinh Xuân Khoa - Hiệu trưởng Trường ĐH Vinh cho biết, hiện trường đã chính thức công bố điểm xét tuyển đợt 1 đại học chính quy năm 2017.

5.000 chỉ tiêu xét tuyển vào Trường ĐH Vinh

Theo đó, nhóm ngành Sư phạm năng khiếu (Toán, Ngữ văn, Năng khiếu; Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu) lấy điểm cao nhất là 25.50 (điểm năng khiếu nhân hệ số 2, điểm sàn Năng khiếu từ 5.50 điểm trở lên, Tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên phải đạt từ 15.50 điểm trở lên).

Ngoài nhóm ngành Sư phạm nói trên, thì tất cả các ngành còn lại đều có điểm ngưỡng xét tuyển đầu vào là 15.5 điểm.

Bên cạnh đó, Trường Đại học Vinh cũng sẽ cấp học bổng học kỳ đầu tiên cho thí sinh đạt từ 21.00 điểm trở lên và cấp học bổng cho cả năm học cho những thí sinh đạt 24.00 điểm trở lên. Nhà trường trao giải thưởng cho thí sinh thủ khoa các ngành.

ĐIỂM NỘP HỒ SƠ VÀ CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN ĐỢT 1 (NGUYỆN VỌNG 1) ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2017

Nhóm ngành

Tên ngành 

Mã ngành

Ngưỡng xét tuyển theo ngành 

Chỉ tiêu theo ngành 

Tổng chỉ tiêu theo Nhóm ngành

Nhóm 1:

Khối ngành kinh tế

(Toán, Vật lý, Hóa học;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.)

 1. Quản trị kinh doanh 

 52340101 

 15.50 

 210

1050

 2. Tài chính ngân hàng

 52340201

 15.50 

 100 

 3. Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp)

 52340201 

 15.50 

 100 

 4. Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Ngân hàng thương mại) 

 52340201 

 15.50 

 100 

 5. Kế toán

 52340301 

 15.50 

 400 

 6. Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư) 

 52310101 

 15.50 

 90 

 7. Kinh tế nông nghiệp 

 52620115 

 15.50 

 50 

Nhóm 2:

Khối ngành kỹ thuật, công nghệ

(Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lý, Tiếng Anh)

 1. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 

 52510301

 15.50 

 150 

1110

 2. Kỹ thuật điện tử, truyền thông 

 52520207

 15.50

 70 

 3. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

 52520216 

 15.50

 70

 4. Kỹ thuật xây dựng

 52580208

 15.50

 230

 5. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

 52580205

 15.50 

 80

 6. Kỹ thuật công trình thủy

 52580202

 15.50 

 50

 7. Công nghệ thực phẩm

 52540101 

 15.50

 180

 8. Công nghệ kỹ thuật hóa học

 52510401 

 15.50 

 30 

 9. Công nghệ thông tin

 52480201

 15.50

 250

Nhóm 3:

Khối ngành Nông lâm ngư, Môi trường

(Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

 1. Nông học 

 52620109 

 15.50

 50 

470

 2. Nuôi trồng thủy sản

 52620301 

 15.50

 100

 3. Khoa học môi trường

 52440301 

 15.50

 50 

 4. Quản lý tài nguyên và môi trường 

 52850101 

 15.50

 80

 5. Quản lý đất đai 

 52850103

 15.50 

 50

 6. Khuyến nông 

 52620102

 15.50 

 50

 7. Chăn nuôi

 52620105

 15.50 

 90

Nhóm 4:

Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn

(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lý, Hóa học; Toán , Vật lý, Tiếng Anh)

 1. Chính trị học 

 52310201 

 15.50 

 80 

1450

 2. Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công)

 52310201

 15.50

 70 

 3. Quản lý văn hóa 

 52220342

 15.50 

 70 

 4. Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) 

 52220113 

 15.50 

 220 

 5. Quản lý giáo dục

 52140114 

 15.50

 40 

 6. Công tác xã hội

 52760101

 15.50 

 150

 7. Báo chí

 52320101

 15.50

 100

 8. Luật

 52380101

 15.50 

 400 

 9. Luật kinh tế 

 52380107

 15.50 

 320 

 Nhóm 5: Nhóm ngành sư phạm 

a) Nhóm ngành Sư phạm tự nhiên

(Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa học, Sinh học) 

 1. Sư phạm Toán học

 52140209

15.50 

 50

200

 2. Sư phạm Tin học

 52140210 

 15.50

 30 

 3. Sư phạm Vật lý 

52140211 

 15.50

 45

 4. Sư phạm Hóa học 

 52140212

 15.50

 45 

 5. Sư phạm Sinh học.

 52140213 

15.50 

 30

b) Nhóm ngành Sư phạm xã hội

(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

Toán, Vật lý, Hóa học)

 1. Sư phạm Ngữ văn

 52140217

 15.50 

50 

310

 2. Sư phạm Lịch sử

 52140218 

 15.50 

 40

 3. Sư phạm Địa lý

 52140219

 15.50 

 40

 4. Giáo dục chính trị 

 52140205

 15.50

 30

 5. Giáo dục Tiểu học

 52140202

 15.50

 120

 6. Giáo dục Quốc phòng – An ninh

 52140208

 15.50 

 30

 c) Nhóm ngành Sư phạm năng khiếu

(Toán, Ngữ văn, Năng khiếu;

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu)

1. Giáo dục Mầm non

52140201

21.00

(điểm Năng khiếu nhân hệ số 2, điểm sàn Năng khiếu từ 5.50 điểm trở lên, Tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên phải đạt từ 15.50 điểm trở lên)

120

120

 d) Nhóm ngành Sư phạm năng khiếu

(Toán, Sinh học, Năng khiếu)

2. Giáo dục Thể chất 

52140206

20.00

(điểm Năng khiếu nhân hệ số 2, Tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên phải đạt từ 15.50 điểm trở lên) 

 20 

 20 

đ) Các ngành tuyển sinh theo ngành

(Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)

1. Sư phạm Tiếng Anh.

52140231

21.00

(điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, Tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên phải đạt từ 15.50 điểm trở lên) 

70

70

2. Ngôn ngữ Anh 

 52220201 

 20.00

(điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, Tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên phải đạt từ 15.50 điểm trở lên) 

 200

 200 

Tổng

 5000

 5000 

Chúng tôi sẽ cập nhật điểm chuẩn trong thời gian sớm nhất!

0