14/01/2018, 15:34

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2014 - 2015

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2014 - 2015 Đề thi giải Toán trên mạng lớp 3 có đáp án Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 là đề thi giải Toán qua mạng có đáp án đi kèm, hi vọng giúp các em học ...

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17 năm 2014 - 2015

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17

là đề thi giải Toán qua mạng có đáp án đi kèm, hi vọng giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, nhằm đạt kết quả cao trong các vòng tiếp theo của cuộc thi Violympic giải Toán qua mạng năm học 2014 - 2015.

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 15 năm 2014 - 2015

Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 16 năm 2014 - 2015

Mời làm:  trực tuyến

Bài 1: Cóc vàng tài ba

Câu 1.1: Giá trị của biểu thức: 1359 x 6 : 9 là:

a. 906                          b. 8154                                         c. 96                         d. 960

Câu 1.2: Có 3600 cái bút được xếp đều vào 9 hộp. Vậy 3 hộp như vậy thì có số bút là:

a. 1200 cái                b. 400 cái                                     c. 1600 cái                    d. 800 cái

Câu 1.3: Số ba mươi tám nghìn không trăm linh năm viết là:

a. 38050                     b. 38005                                       c. 38500                       d. 380005

Câu 1.4: Cho 53x76 > 53876. Giá trị của chữ số x là:

a. 10                           b. 7                                             c. 8                               d. 9

Câu 1.5: Cho biết: A : 6 = 1238 dư 4. Vậy A = .........

a. 4952                        b. 4956                                       c. 7432                          d. 7428

Câu 1.6: Cho: X x 2 + 783 = 8679. Giá trị của x là:

a. 4731                        b. 3948                                     c. 3448                              d. 3943

Câu 1.7: Giá trị của biểu thức: 8624 : 4 : 7 = ........

a. 39                            b. 308                                       c. 38                                   d. 309

Câu 1.8: Đem chia một số cho 5 thì được thương là 1276 và số dư là 3. Vậy đem số đó chia cho 7 thì có số dư là:

a. 7                              b. 4                                          c. 6                                    d. 3

Câu 1.9: Hiệu của 2 số là 2015. Nếu thêm vào số lớn 168 đơn vị và bớt số bé đi 89 đơn vị thì hiệu sẽ là:

a. 1758                          b. 2094                                  c. 2272                              d. 1936

Câu 1.10: Đem 1/4 số chẵn bé nhất có 4 chữ số khác nhau gấp lên 6 lần thì có kết quả bằng .........

a. 1500                           b. 1530                                 c. 1548                              d. 1536

Bài 2: Vượt chướng ngại vật

Câu 2.1: Tìm y biết: y - 1025 x 5 = 2015

Câu 2.2: Nam có 7 tờ giấy bạc 5000 đồng và 1 tờ giấy bạc 2000 đồng. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu tiền?

Câu 2.3: Một cửa hàng bán hoa quả có 1236 quả cam. Như vậy số cam chỉ bằng 1/5 số quýt. Số quả lê bằng 1/4 tổng số cam và quýt. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu quả lê?

Câu 2.4: Một cửa hàng bán vải có 5748m vải xanh. Như vậy số vải xanh gấp 4 lần số vải trắng. Số vải hoa bằng 1/3 tổng số vải xanh và vải trắng. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải hoa?

Câu 2.5: Chia số A cho 4 thì được thương là 2015 và vẫn còn dư; chia số A cho 8 thì dư 7. Tìm số A.

Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 3.1: Nam có 92 viên bi. Biết 1/2 số bi của Nam bằng 1/3 số bi của Việt. Hỏi Việt có bao nhiêu viên bi?

Câu 3.2: Một cửa hàng có 4860 gói kẹo. Cửa hàng đã bán đi 1/3 số gói kẹo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu gói kẹo?

Câu 3.3: Lẽ ra bạn An phải thực hiện phép nhân số 1086 với 9, nhưng bạn An đã viết nhầm thừa số 9 thành số 6. Hỏi tích giảm đi bao nhiêu đơn vị so với tích đúng?

Câu 3.4: Đường kính của một hình tròn là 826cm. Tính bán kính của hình tròn đó.

Câu 3.5: Tìm số tự nhiên y biết: 2010 < y x 7 - 1996 < 2020

Câu 3.6: Chia đều 1320 kg gạo nếp vào 5 thùng, chia đều 2240 kg gạo tẻ vào 7 thùng. Hỏi một thùng gạo tẻ nhiều hơn một thùng gạo nếp bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 3.7: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau?

Câu 3.8: Tìm số abc biết Đề thì violympic toán lớp 3

Câu 3.9: Trong hộp có 1025 viên bi đỏ; 1205 viên bi vàng và 1502 viên bi xanh. Theo em không nhìn vào hộp, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ 3 màu và mỗi loại có nhiều hơn 2 viên?

Câu 3.10: Trong hình vẽ biết: AB = 6cm; AC = 8cm; BC = 10cm và AD = 5cm. Tính tổng chu vi các hình tam giác trong hình vẽ đó.

Đề thi violympic toán lớp 3

Đáp án đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 17

Bài 1: Cóc vàng tài ba

Câu 1.1: a

Câu 1.2: a

Câu 1.3: b

Câu 1.4: d

Câu 1.5: c

Câu 1.6: b

Câu 1.7: b

Câu 1.8: c

Câu 1.9: c

Câu 1.10: d

Bài 2: Vượt chướng ngại vật

Câu 2.1: 7140
y - 1025 x 5 = 2015
y - 5125 = 2015
y = 2015 + 5125
y = 7140

Câu 2.2: 37

Câu 2.3: 1854
Số quýt là: 1236 x 5 = 6180 (quả)
Số quả lê là: 1/4 x (1236 + 6180) = 1854 (quả)

Câu 2.4: 2395

Câu 2.5: 8063

Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm

Câu 3.1: 138
1/2 số bi của Nam bằng 1/3 số bi của Việt nên số bi của Việt bằng 3/2 số bi của Nam.
Số bi của Việt là: 3/2 x 92 = 138 (viên bi)
Đáp số: 138 viên bi

Câu 3.2: 3240
Số kẹo mà cửa hàng đã bán là: 1/3 x 4860 = 1620 (gói)
Cửa hàng còn lại số kẹo là: 4860 - 1620 = 3240 (gói)
Đáp số: 3240 gói

Câu 3.3: 3258
Tích giảm đi số đơn vị so với tích đúng là:
1086 x 9 - 1086 x 6 = 1086 x (9 - 6) = 1086 x 3 = 3258
Đáp số: 3258

Câu 3.4: 413
Bán kính của đường tròn đó là: 826 : 2 = 413 (cm)
Đáp số: 413 (cm)

Câu 3.5: 573

Câu 3.6: 56
Số gạo trong một thùng gạo nếp là: 1320 : 5 = 264 (kg)
Số gạo trong một thùng gạo tẻ là: 2240 : 7 = 320 (kg)
Một thùng gạo tẻ nhiều hơn một thùng gạo nếp số gạo là:
320 - 264 = 56 (kg)

Câu 3.7: 81
Các số có 2 chữ số là: 10; 11; 12; .........; 99
Số các số có hai chữ số là: (99 - 10) : 1 + 1 = 90 (số)
Các số có 2 chữ số giống nhau trong dãy số trên là: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99 (9 số)
Vậy số các số có 2 chữ số khác nhau là: 90 - 9 = 81 (số)
Đáp số: 81 số

Câu 3.8: 201

Câu 3.9: 2710
Số bi cần lấy ra để chắc chắn số bi lấy ra có đủ 3 màu và mỗi loại có nhiều hơn 2 viên là:
1502 + 1205 + 3 = 2710 (viên bi)
Đáp số: 2710 (viên bi)

Câu 3.10: 58
Các tam giác trong hình vẽ là: ABC, ABD, ADC
Chu vi tam giác ABC là: 6 + 8 + 10 = 24 (cm)
Chu vi tam giác ABD là: 6 + 5 + 5 = 16 (cm)
Chu vi tam giác ADC là: 5 + 5 + 8 = 18 (cm)
Tổng chu vi các hình tam giác trong hình vẽ là: 24 + 16 + 18 = 58 (cm)
Đáp số: 58 (cm)

0