14/01/2018, 13:07

Đề thi và đáp án môn Vật Lý khối A

Đề thi và đáp án môn Vật Lý khối A Đề thi đại học năm 2011 tổng hợp đề thi và đáp án môn Vật Lý khối A - kỳ thi đại học năm 2011. Tài liệu này giúp các bạn tự ôn tập và kiểm tra lại kiến thức đã học. Hy ...

Đề thi và đáp án môn Vật Lý khối A

 tổng hợp đề thi và đáp án môn Vật Lý khối A - kỳ thi đại học năm 2011. Tài liệu này giúp các bạn tự ôn tập và kiểm tra lại kiến thức đã học. Hy vọng các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi đại học sắp tới.

ĐỀ THI ĐẠI HỌC MÔN LÝ KHỐI A NĂM 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011
Môn: VẬT LÝ; Khối A
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 574

Họ, tên thí sinh: ..........................................................................

Số báo danh: ............................................................................

Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10 –19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; 1u = 931,5 MeV/c2.

Câu 2: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì

A. Vị trí vân trung tâm thay đổi.                B. Khoảng vân không thay đổi.

C. Khoảng vân giảm xuống.                     D. Khoảng vân tăng lên.

Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

A. 0,64 μm.                     B. 0,50 μm.                   C. 0,45 μm.                   D. 0,48 μm.

Câu 4: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 2 m/s.                       B. 1 m/s.                      C. 0,25 m/s.                    D. 0,5 m/s.

Câu 5: Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điều hoà của con lắc là 2,52 s. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điều hoà của con lắc là 3,15 s. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động điều hoà của con lắc là

A. 2,96 s.                    B. 2,84 s.                       C. 2,61 s.                       D. 2,78 s.

Câu 6: Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1 3 lần thế năng là

A. 14,64 cm/s.            B. 26,12 cm/s.              C. 7,32 cm/s.                    D. 21,96 cm/s.

Câu 7: Dao động của một chất điểm có khối lượng 100 g là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x1 = 5cos10t và x2 = 10cos10t (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm bằng

A. 0,1125 J.               B. 0,225 J.                    C. 225 J.                          D. 112,5 J.

0