14/01/2018, 13:01

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Lương Văn Chánh 2013-2014 môn hoá học (chuyên)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Lương Văn Chánh 2013-2014 môn hoá học (chuyên) Đề thi tuyển sinh lớp 10 chuyên môn hoá Để giúp các em học sinh lớp 9 chuẩn bị tốt cho kì thì vào lớp 10 các trường THPT ...

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Lương Văn Chánh 2013-2014 môn hoá học (chuyên)

Để giúp các em học sinh lớp 9 chuẩn bị tốt cho kì thì vào lớp 10 các trường THPT chuyên, VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn .

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 MÔN HOÁ (CHUYÊN)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH PHÚ YÊN
---------------
ĐỀ CHÍNH THỨC

 

ĐỀ THI TUYỂN SINH THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
--------------

Cho khối lượng mol nguyên tử các nguyên tố (gam/mol): Mg = 24; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Ag = 108; Cu = 64; C = 12; H = 1; O = 16; S = 16; Br = 80.

Câu 1 (5,0 điểm).

     Cho các chất rắn (riêng biệt): Al₄C₃, CaC₂, NaH và Na₂O₂ lần lượt tác dụng với nước, thu được các khí tương ứng: A, B, C và D.

     a. Viết phương trình phản ứng hóa học và xác định các chất A, B, C và D (biết C, D là các đơn chất).

     b. Cho các chất A, B, C và D phản ứng với nhau từng đôi một (điều kiện thích hợp). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).

     c. Trong trường hợp A, B, C và D được chứa trong các bình (riêng biệt) bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học,  phân biệt các chất A, B, C và D.

Câu 2 (5,0 điểm).

     Cho 32,4 gam hỗn hợp bột kim loại X (gồm Mg và Fe được trộn theo tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2:7) vào 1,0 lít dung dịch hỗn hợp Y (gồm AgNO₃ 0,3M; Cu(NO₃)₂ 0,25M và Fe(NO₃)₃ 0,4M), khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Z và dung dịch Q.

     a. Tính khối lượng (gam) chất rắn Z và nồng độ mol các chất có trong dung dịch Q (coi thể tích dung dịch sau  phản ứng vẫn không thay đổi).

     b. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách (dưới dạng vẽ sơ đồ) các chất trong hỗn hợp Z ra khỏi nhau mà không làm thay đổi khối lượng của chúng như khi còn ở trong Z (ghi rõ điều kiện phản ứng - nếu có và chất tham gia phản ứng).

Câu 3 (5,0 điểm).

3.1. Hòa tan 92 gam C₂H₅OH vào nước nguyên chất, được 250 ml dung dịch X.

     b. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với kali dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Xác định giá trị của V?

3.2. Lấy 4,6 gam C₂H₅OH và 4,5 gam axit hữu cơ A (CnH₂nO₂) hòa trộn vào nhau tạo thành hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

     - Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng khí oxi dư, thu được 11,75 gam hỗn hợp gồm CO₂ và H₂O (hơi).

     - Đun nóng phần hai (có mặt H₂SO₄ đặc xúc tác), thu được m gam sản phẩm hữu cơ. Xác định giá trị của m, giả sử chỉ xảy ra phản ứng giữa axit và ancol và với hiệu suất đạt 60%.

3.3. Nếu lấy toàn bộ Y (ở câu 3.2) cho vào 200 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng, được m1 gam chất rắn Z. Thêm vào Z một lượng CaO, trộn đều và nung nóng hỗn hợp, thu được V ml khí T.

     a. Vì sao phải thêm CaO vào Z trước khi thực hiện phản ứng?

     b. Tính m₁ (gam), V (ml), cho rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

Câu 4 (5,0 điểm).

4.1. Ba chất A, B, C có cùng số nguyên tử cacbon.

     Đốt cháy hoàn toàn 1,64 gam chất A, chỉ thu được 4,4 gam CO₂ và 1,08 gam H₂O.

     C là hidrocacbon. Khi đốt cháy cùng một lượng mol B và C, thì số mol nước tạo ra từ B bằng 1,25 lần số mol nước tạo ra từ C.

     Xác định công thức phân tử của A, B, C. Biết một phân tử A chỉ chứa hai nguyên tử oxi và một phân tử A nặng hơn một phân tử B 18 đvC.

4.2. X là một hidrocacbon ở thể khí (trong điều kiện thường), mạch hở, phân tử có cấu tạo dạng đối xứng với số nguyên tử cacbon lớn hơn 2 và một phân tử X hấp thu nhiều nhất một phân tử hidro khi tiến hành phản ứng cộng hidro.

     a. Xác định công thức cấu tạo của X.

     b. Cho X phản ứng với brom trong nước, thu được hai sản phẩm: Y (C₄H₈Br₂) và Z (C₄H₉OBr). Hãy biểu diễn công thức cấu tạo, gọi tên Y, Z và viết phương trình phản ứng tạo thành Y và Z.

…………… HẾT ……………

Lưu ý: Thí sinh không được phép sử dụng Bảng tuần hoàn; Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: ……………………………………...... Số BD: …………………......................

Chữ ký giám thị 1: ………………………. ...................Chữ ký giám thị 2: ………………………

0