Đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học năm 2015 trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam
Đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học năm 2015 trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam Đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa có đáp án Đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học là đề thi thử được tổ chức tại trường Hà Nội ...
Đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học năm 2015 trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam
Đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học
là đề thi thử được tổ chức tại trường Hà Nội - Amsterdam. Đề thi có cấu trúc và độ khó tương đương đề thi thật của trường. Sau khi các bạn học sinh làm thử đề thi có thể kiểm tra đáp án, từ đó ôn tập tốt hơn.
Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2015 trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam
Đề thi thử vào lớp 10 môn Sinh học năm 2015 trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam
Đề thi thử vào lớp 10 môn Vật Lý năm 2015 trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam
Trung tâm Bồi dưỡng Văn hóa |
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 CHUYÊN |
Câu 1 (2 điểm)
1/ Cho dãy chuyển hóa:
Trong đó: từ A1 đến A4 là các hợp chất hữu cơ; dung dịch A4 làm quỳ tím hóa đỏ; từ A5 đến A8 là các hợp chất vô cơ.
Xác định các chất và viết phương trình của các phản ứng hóa học để hoàn thành dãy chuyển hóa.
2/ Từ hỗn hợp gồm Al2O3, MgCO3 và NaOH, trình bày cách điều chế các muối AlCl3, MgCl2, NaCl riêng biệt, chỉ dùng thêm 3 hóa chất khác (các dụng cụ thí nghiệm có đủ). Viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu 2 (2 điểm)
1/ Dẫn lượng dư khí H2 đi qua 5,52 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,40 gam chất rắn. Mặt khác để hòa tan hết 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 225 ml dung dịch HCl 2M.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
2/ Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp C gồm FeS2 và Cu2S thu được khí SO2 và hỗn hợp rắn D gồm Fe2O3, CuO. Chuyển toàn bộ SO2 thành SO3 rồi hấp thụ hết vào nước thu được dung dịch E. Cho toàn bộ D vào cốc chứa dung dịch E, sau đó phải thêm tiếp 375 ml dung dịch HCl 2M vào cốc thì D mới vừa đủ tan hết tạo ra dung dịch F. Cho dung dịch F tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 116,5 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính m.
Câu 3 (3 điểm)
1/ Từ metan CH4, các chất vô cơ (không chứa cacbon), các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết, viết phương trình hóa học để điều chế: etyl axetat; poli(vinyl clorua).
2/ Cho hỗn hợp T gồm CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Cũng m gam hỗn hợp T trên cho tác dụng với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Tìm giá trị của V.
3/ Người ta sản xuất rượu etylic từ một loại gạo chứa 75% tinh bột. Tính khối lượng gạo cần lấy để sản xuất được 1000 lít C2H5OH 460. Hiệu suất của cả quá trình đạt 60%. Khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml.
Câu 4 (3 điểm)
1/ Hỗn hợp X gồm A (CnH2n+2), B (CnH2n) và C (CmH2m), trong đó n < m. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X này thu được 44 gam CO2 và 19,8 gam H2O.
a) Tính thành phần % về thể tích của A trong hỗn hợp X.
b) Tìm công thức phân tử của A, B.
c) Trong hỗn hợp X, C chiếm 39,43% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của C.
2/ Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,275M thu được kết tủa và dung dịch B. Khối lượng của dung dịch B giảm so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 2,245 gam. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch B lại thu được kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được là 12,835 gam. Khi hóa hơi 3,7 gam A thì thể tích thu được bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
a) Lập công thức phân tử của A. Viết công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng được với CaCO3 giải phóng CO2.
b) Trộn 3,7 gam A với 2,76 gam rượu etylic cùng với một ít H2SO4 đặc rồi đun nóng thu được 3,06 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137
Đáp án đề thi thử vào lớp 10 môn Hóa học
Câu 1 (2 điểm)
1/ 1 điểm
- Xác định 8 chất: A1 đến A4 lần lượt là tinh bột, glucozo, C2H5OH, CH3COOH. A5 đến A8 lần lượt là CO2, NaHCO3, Na2CO3, CaCO3.
- Viết 10 pthh.
2/ 1 điểm
Học sinh có thể trình bày từng bước thực nghiệm hoặc dùng sơ đồ đều được.
- Các bước TN:
- Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, lọc tách thu được chất rắn MgCO3 và dung dịch A gồm NaAlO2, NaOH.
- Hòa tan MgCO3 vào ddHCl dư rồi cô cạn thu được MgCl2.
- Sục CO2 đến dư vào dung dịch A, lọc tách lấy chất rắn là Al(OH)3 và dung dịch B.
- Hòa tan Al(OH)3 vào ddHCl dư rồi cô cạn thu được AlCl3.
- Cho dd B tác dụng với dd HCl dư rồi cô cạn thu được NaCl.
- Viết các pthh
Câu 2 (2 điểm)
1/ 1,0 điểm
a) Viết 5 pthh
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O (1)
CuO + H2 → Cu + H2O (2)
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (3)
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (4)
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O (5)