Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Trần Quốc Tuấn, Quảng Ngãi (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Trần Quốc Tuấn, Quảng Ngãi (Lần 2) Đề thi thử đại học môn Sinh học năm 2017 có đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học . Đề thi sẽ ...
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Trần Quốc Tuấn, Quảng Ngãi (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Sinh học
. Đề thi sẽ giúp các bạn rèn luyện khả năng giải đề, làm quen với dạng đề, rút ra cách phân bổ thời gian hợp lý,...Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn học sinh.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT chuyên Bắc Kạn (Lần 1)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hà Tĩnh (Lần 1)
SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 7 trang) |
KỲ THI TIẾP CẬN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Mã đề 001 |
Câu 1: Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Quá trình dịch mã của sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của ribôxôm.
B. Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở trong nhân tế bào.
C. Ở gen phân mảnh, quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở những đoạn mang mã hóa (êxôn).
D. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở cả trong nhân và tế bào chất.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương tự?
A. Gai cây hoa hồng và gai cây hoàng liên.
B. Tua cuốn của cây gấc và lá ngọn của cây mây.
C. Gai cây hoàng liên và gai cây xương rồng.
D. Gai cây xương rồng và tua cuốn của cây gấc
Câu 3: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,6Aa: 0,4AA. Qua một số thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen AA ở đời con là 66,25%. Hãy tính số thế hệ tự thụ phấn của quần thể nêu trên.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 1.
Câu 4: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
C. Tập hợp thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
D. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
Câu 5: Nghiên cứu sự thay đổi tần số alen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau đây, dựa vào bảng dưới đây em hãy cho biết. Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào?
Tần số alen |
F1 |
F2 |
F3 |
F4 |
F5 |
A |
0,8 |
0,8 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
a |
0,2 |
0,2 |
0,5 |
0,6 |
0,7 |
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và đột biến.
D. Giao phối ngẫu nhiên và đột biến.
Câu 6: Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên
A. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
B. làm biến đổi mạnh tần số alen của nhứng quần thể có kích thước nhỏ.
C. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
Câu 7: Hình ảnh dưới đây nói về một quá trình trong cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử. Đó là quá trình
A. Điều hòa hoạt động của gen. B. Tái bản ADN.
C. Phiên mã. D. Dịch mã.
Câu 8: Ở người, gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. XaXa và XAY. B. XAXA và XaY. C. XaXa và XaY. D. XAXa và XAY.
Câu 9: Ở người,bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do 2 gen lặn (a,b) nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một người phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
Câu 10: Có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST?
(1) Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen.
(2) Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3) Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
(4) Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.
Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 11: Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể không thông qua hình thức
A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. vật ăn thịt. D. di cư.
Câu 12: Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là
A. biến dị xác định. B. biến dị cá thể. C. chọn lọc tự nhiên. D. chọc lọc nhân tạo.
Câu 13: Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng với NST trên NST X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ, đời F1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào?
A. 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ B. 100% mắt đỏ.
C. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng. D. 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng
Câu 14: Cho chuỗi thức ăn sau: Cà rốt -> thỏ -> cáo. Biết rằng năng lượng tích lũy trong cây cà rốt = 12.106 Kcal, thỏ = 7,8.105 Kcal, cáo = 9,75.103 Kcal. Sinh vật bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên có hiệu suất sinh thái bằng
A. 4% B. 10%. C. 1,25%. D. 6,5%.
Câu 15: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 3 B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 16: Cho các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
(1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến (6) Di – nhập gen.
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 17: Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen (A, a và B, b) nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, có bao nhiêu phép lai cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1? (không xét đến phép lai thuận nghịch).
A. 8. B. 6. C. 4. D. 10.
Câu 18: Cho các hệ sinh thái, những hệ sinh thái nào là hệ sinh thái nhân tạo?
(1) Đồng rêu vùng hàn đới và hoang mạc
(2) Một cánh rừng ngập mặn.
(3) Một bể cá cảnh.
(4) Rừng trên núi đá vôi phong thổ - Ninh Bình.
(5) Rừng cao su và rừng cà phê ở Tây Nguyên.
(6) Đồng ruộng.
Thành phố.
A. (1), (3), (6), (7). B. (4), (5), (6), (7). C. (3), (5), (6), (7). D. (2), (5), (6), (7).
Câu 19: Hình ảnh dưới đây nói về một dạng đột biến cấu trúc NST:
Đây là dạng đột biến nào?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 20: Cho một quần xã gồm các sinh vật sau: thực vật, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, sinh vật phân giải. Chuỗi thức ăn nào sau đây sai?
A. Thực vật -> sâu hại thực vật -> chim ăn sâu.
B. Thực vật -> chim ăn sâu -> sâu hại thực vật -> sinh vật phân giải.
C. Thực vật -> dê -> hổ -> sinh vật phân giải.
D. Thực vật -> thỏ -> hổ -> sinh vật phân giải.
Câu 21: Trong thực tiễn, liên kết gen hoàn toàn có ý nghĩa gì?
A. Hạn chế sự xuất hiện của đột biến gen.
B. Góp phần làm nên tính đa dạng của sinh giới.
C. Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc và tiến hóa
D. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc được đồng thời một nhóm tính trạng có giá trị.
Câu 22: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
(2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch.
Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 23: Cho các nhận định sau:
(1) Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng .
(2) Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
(3) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
(4) Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
(5) Hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Khi nói về điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 24: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?
A. 5n B. 4n. C. 3n D. 2n
Câu 25: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm.
B. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăng dần.
C. Năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao.
D. Năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng.
Câu 26: Trên mạch 1 của gen, tổng số loại nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nucleotit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nucleotit loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit loại X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Ở mạch hai, tỉ lệ số nucleotit loại X so với tổng số nucleotit của mạch là
A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 10%.
Câu 27: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (theo định luật Hacđi – Vanbec)?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến gen.
Câu 28: Theo lý thuyết, nếu không xét đến sự ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa, quần thể mang cấu trúc di truyền nào dưới đây sẽ không bị thay đổi thành phần kiểu gen qua các thế hệ giao phối không ngẫu nhiên?
A. 25%AA: 50% Aa: 25%aa. B. 100%aa.
C. 50%AA: 50%aa. D. 100%Aa.
Câu 29: Ở người, bênh bạch tạng là do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu là do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, các alen trội tương ứng A, B quy định kiểu hình bình thường. Biết rằng 16 là con trai, xác suất để có kiểu hình bình thường là bao nhiêu?
Câu 30: Trong tế bào sinh dưỡng của 1 người thấy có 47 NST. Người này mắc
A. Hội chứng tơcnơ. B. Thể ba nhiễm. C. Hội chứng đao. D. Hội chứng dị bội.
Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) × (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
(1) F1 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%
(2) F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66%
(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn ,ngắn: 9% kép, dài: 16% kép,ngắn
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép,ngắn.
Số kiểu gen ở F2 bằng 7.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 32: Một phân tử ARN có 3 loại nucleotit A, U, X có thể có bao nhiêu bộ 3 chứa 1 nucleotit U?
A. 27 B. 12 C. 4 D. 9
Câu 33: Bệnh do gen trội trên NST X ở người gây ra có đặc điểm di truyền nào sau đây?
A. Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai điều mắc bệnh.
B. Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
C. Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
D. Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái điều mắc bệnh.
Câu 34: Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đay là sai?
A. Khi loài sống trong điều kiện khắc nghiệt thì giới hạn sinh thái của loài về các nhân tố liên quan sẽ bị thu hẹp.
B. Giới hạn sinh thái của loài đối với nhân tố này không liên quan đến giới hạn sinh thái của loài đối với nhân tố sinh thái khác.
C. Vùng phân bố của loài thường có mối tương quan thuận nghịch với giới hạn sinh thái của loài đó đối với một hay nhiều nhân tố sinh thái.
D. Trong giới hạn sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái nào đó, khoảng chống chịu bao hàm cả khoảng thuận lợi.
Câu 35: Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm được gọi là phép lai kiểm nghiệm hay còn được gọi là phép lai?
A. Lai phân tích. B. Lai xa. C. Lai kinh tế. D. Lai khác dòng.
Câu 36: Nhiễm sắc thể ở vi sinh vật nhân thực không có chức năng nào sau đây?
A. Tham gia quá trình điều hòa hoạt động gen thông qua các mức cuộn xoắn của NST.
B. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
C. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Quyết định mức độ tiến hóa của loài bằng số lượng NST trong bộ NST 2n.
Câu 37: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một người con có 4 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 3/32. B. 5/16. C. 15/64. D. 27/64.
Câu 38: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên NST đó là
A. DABC. B. ABCD. C. BACD. D. ACBD.
Câu 39: Thành tựu nào dưới đây là ứng dụng của tạo giống bằng công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.
B. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β – caroten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
C. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 40: Ở hoa loa kèn, màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh, lấy hạt phấn của hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là
A. 75% cây hoa vàng: 25% cây hoa xanh.
B. 100% cây hoa vàng
C. trên cùng một cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
D. 100% cây hoa xanh.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
1, D 2, A 3, A 4, B 5, A 6, B 7, C 8, D 9, D 10, C |
11, A 12, D 13, C 14, D 15, D 16, D 17, A 18, C 19, D 20, B |
21, D 22, B 23, C 24, D 25, B 26, B 27, C 28, B 29, D 30, B |
31, D 32, B 33, D 34, C 35, A 36, D 37, C 38, A 39, D 40, D |