Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Hải Phòng
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Hải Phòng Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử Tham khảo: để các bạn hệ thống lại kiến ...
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Hải Phòng
Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử
Tham khảo: để các bạn hệ thống lại kiến thức môn học và rèn luyện kỹ năng giải đề, quý thầy cô có thêm tài liệu phục vụ quá trình ôn tập cho học sinh cũng như tích lũy thêm kinh nghiệm ra đề thi.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Đại Từ, Thái Nguyên
Đề cương ôn tập THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
KÌ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Lịch Sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) |
Câu 1: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ. B. Liên Xô.
C. các nước phương Tây. D. các nước Đông Âu.
Câu 2: Nơi khởi đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đông Bắc Á. B. Nam Á.
C. Tây Nam Á. D. Đông Nam Á.
Câu 3: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. thúc đẩy quan hệ với Đông Nam Á.
C. mở rộng quan hệ hợp tác trên thế giới.
D. liên minh với Mĩ và Liên Xô.
Câu 4: Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới từ năm 1995?
A. "Cách mạng trắng". B. "Cách mạng nhung".
C. "Cách mạng chất xám". D. "Cách mạng xanh".
Câu 5: Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia là một trong những biểu hiện chủ yếu của
A. cách mạng khoa học – kĩ thuật. B. trật tự thế giới đa cực.
C. xu thế khu vực hóa. D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. cả hai nước đều muốn bá chủ thế giới.
B. Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.
C. ảnh hưởng lớn mạnh của Liên Xô trên thế giới.
D. sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.
Câu 7: Sự khác biệt lớn nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc Chiến tranh thế giới đã qua là
A. diễn ra trên phạm vi toàn cầu.
B. không có xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
Câu 8: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?
A. Tham gia khối quân sự ANZUS.
B. Tham gia khối quân sự NATO.
C. Tham gia Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D. Thành lập Liên minh châu Âu (EU).
Câu 9: Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới với thắng lợi của
A. các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. cách mạng Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959).
C. cách mạng Việt Nam với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
D. cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
Câu 10: Trong bối cảnh thế giới phân chia hai cực, hai phe, nguyên tắc hoạt động có ý nghĩa thực tế nhất của Liên hợp quốc là
A. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào.
Câu 11: Thách thức lớn nhất đối với hòa bình, an ninh thế giới nửa đầu thế kỉ XXI là
A. xung đột sắc tộc. B. chủ nghĩa khủng bố.
C. chủ nghĩa li khai. D. chủ nghĩa A-pác-thai.
Câu 12: Yếu tố làm thay đổi sâu sắc "bản đồ chính trị thế giới" sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự hai cực Ianta được hình thành.
B. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
C. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 13: Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên.
C. Hồ Chí Minh. D. Quảng Trị.
Câu 14: Ngày 6/1/1946 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.
Câu 15: Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào?
A. Trong "Tuyên ngôn độc lập" (02/09/1945).
B. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976).
C. Tại Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976).
D. Tại Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
Câu 16: Trọng tâm trong đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội của Đảng ta là đổi mới về
A. kinh tế. B. giáo dục.
C. chính trị. D. văn hóa.
Câu 17: Sự kiện được coi là tín hiệu mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp năm 1946 là
A. công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cả thành phố mất điện.
B. bản chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" được truyền đi khắp cả nước.
C. Hội nghị bất thường Ban chấp hành Trung ương Đảng.
D. Đảng ra chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
Câu 18: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Luận cương chính trị năm 1930.
C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
D. Báo cáo chính trị.
Câu 19: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
2. Mặt trận Việt Minh ra đời.
3. Khu giải phóng Việt Bắc chính thức được thành lập.
A. 3, 2, 1. B. 3, 1, 2. C. 2, 1, 3. D. 1, 2, 3.
Câu 20: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân. B. Tư sản dân tộc.
C. Nông dân. D. Tiểu tư sản.
Câu 22: Cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra ở vùng rừng núi và trung du Bắc Kì với hình thức chủ yếu là
A. chiến tranh du kích. B. đấu tranh chính trị.
C. khởi nghĩa từng phần. D. vũ trang tuyên truyền.
Câu 23: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cách mạng
A. dân tộc dân chủ. B. dân chủ tư sản.
C. xã hội chủ nghĩa. D. dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 24: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Câu 25: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trong nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A. nông dân với địa chủ phong kiến. B. dân tộc ta với thực dân Pháp.
C. nhân dân ta với chế độ phong kiến. D. vô sản với tư sản mại bản.
Câu 26: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta là
A. hậu phương miền Bắc lớn mạnh.
B. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
C. sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
Câu 27: Biểu hiện cho thấy sau Hiệp định Pari, Mĩ vẫn cố gắng duy trì sự hiện diện ở miền Nam Việt Nam là
A. để lại vũ khí, phương tiện chiến tranh.
B. giữ lại hệ thống cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự.
C. dựng lên chính quyền tay sai mới.
D. giữ lại lực lượng quân viễn chinh Mĩ.
Câu 28: Âm mưu cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. thực hiện chiến thuật "trực thăng vận, thiết xa vận".
B. dùng người Mĩ đánh người Việt.
C. tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược.
D. dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 29: Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là
A. củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn.
D. Việt Nam trở thành một quốc gia đang phát triển.
Câu 30: Thắng lợi quân sự nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B. Cuộc Tiến công chiến lược (1972).
C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).
Câu 31: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của nhân dân ta giành được thắng lợi song chưa trọn vẹn vì
A. Pháp không thực hiện Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Pháp chưa rút quân khỏi Việt Nam.
C. Mĩ thay thế Pháp, xâm lược Việt Nam.
D. mới giải phóng được miền Bắc.
Câu 32: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì
A. đã thống nhất được các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất.
B. đã mở ra kỉ nguyên mới - kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc.
C. đã mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc.
D. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước.
Câu 33: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Quyết định quan trọng. B. Quyết định trực tiếp.
C. Quyết định nhất. D. Quyết định chính.
Câu 34: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ với thắng lợi của chiến dịch
A. Hòa Bình 1952. B. Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Điện Biên Phủ 1954. D. Biên giới thu - đông 1950.
Câu 35: Bài học kinh nghiệm lớn nhất, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay là
A. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
C. củng cố, tăng cường khối đoàn kết toàn Đảng, toàn dân.
D. phát huy tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 36: Yêu cầu số một của người nông dân Việt Nam thời thuộc địa là
A. độc lập dân tộc. B. hòa bình, tự do.
C. giảm tô, thuế. D. ruộng đất.
Câu 37: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc nào của Liên hợp quốc?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế.
B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
Câu 38: Trong những năm 1953 - 1954, tình đoàn kết chiến đấu chống Pháp của quân dân hai nước Lào và Việt Nam được thể hiện qua chiến dịch
A. Việt Bắc. B. Trung Lào, Thượng Lào.
C. Tây Nguyên. D. Biên giới.
Câu 39: Nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) là
A. ổn định tình hình hai miền Nam – Bắc.
B. hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 40: Mục tiêu cao nhất của ba kế hoạch: Đờ Lát đơ Tátxinhi, Rơve và Nava của thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam là
A. bao vây căn cứ địa Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
B. giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. giành thắng lợi quyết định để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.
----------- HẾT ----------