Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Địa lý Sở GD-ĐT Cần Thơ
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Địa lý Sở GD-ĐT Cần Thơ Đề thi thử đại học môn Địa lý có đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý là đề thi thử đại học môn Địa có đáp án dành cho các bạn ...
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Địa lý Sở GD-ĐT Cần Thơ
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý
là đề thi thử đại học môn Địa có đáp án dành cho các bạn luyện đề, thử sức với nhiều dạng đề thi, tự kiểm tra trình độ bản thân, ôn thi THPT Quốc gia môn Địa hiệu quả. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Ngữ văn Sở GD-ĐT Cần Thơ
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Lịch sử Sở GD-ĐT Cần Thơ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015 |
Câu I (2,0 điểm)
- Hãy giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
- Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
Câu II (3,0 điểm)
- Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta?
- Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày hiện trạng phát triển và phân bố các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên.
Câu III (2,0 điểm)
Trình bày các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
"Giá trị sản xuất thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản khai thác của nước ta"
Năm |
Sản lượng thủy sản (nghìn tấn) |
Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng) |
|
Khai thác biển |
Khai thác nội địa |
||
2000 |
1.420 |
241 |
590 |
2005 |
1.791 |
197 |
1.479 |
2010 |
2.222 |
194 |
2.728 |
2013 |
2.608 |
195 |
3.216 |
- Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển của ngành khai thác thủy sản ở nước ta trong giai đoạn 2000-2013.
- Nhận xét và giải thích tình hình phát triển của ngành khai thác thủy sản ở nước ta.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý
Câu I (2,0 điểm)
1. Sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên vì:
- Về lượng mưa:
- Đông Trường Sơn: Mưa vào thu - đông do địa hình đón gió Đông Bắc từ biển thổi vào, hay có bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh, mưa nhiều. Thời kì này Tây Nguyên là mùa khô.
- Tây Nguyên: Mưa vào mùa hạ do đón gió mùa Tây Nam. Lúc này bên Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô và nóng.
- Về nhiệt độ: Có sự chênh lệch giữa 2 vùng
- Nhiệt độ Đông Trường Sơn cao hơn vì ảnh hưởng của gió phơn,
- Tây Nguyên nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng của độ cao địa hình.
2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
- Các đảo xa bờ:
- Hoàng sa (thuộc huyện đảo Hoàng Sa - Đà Nẵng)
- Trường sa (thuộc huyện đảo Trường - Khánh Hòa)
- Các đảo Cái Bầu (QNinh), Cát Bà (Hải Phòng), đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), đảo Phú Quốc (Kiên Giang)
Câu II (3,0 điểm)
1. Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta bởi vì:
- Tạo điều kiện để chế biến sản phẩm tại chỗ từ cây công nghiệp thành những mặt hàng có giá trị kinh tế cao, dễ bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và xuất khẩu. Từ đó cho phép vùng chuyên canh mau chóng mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.
- Vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến tức là gắn sản xuất nông nghiệp với công nghiệp. Thúc đẩy sự phát triển của nền nông nghiệp hàng hóa, tạo vùng nguyên liệu ổn định cho nhà máy chế biến.
2. Hiện trạng phát triển và phân bố các cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn. Các cây công nghiệp quan trọng của vùng:
- Cây cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước). Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất, nổi tiếng là cà phê Buôn Ma Thuột
- Cây chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng, Gia Lai. Lâm Đồng có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
- Cây cao su: đứng thứ hai sau Đông Nam Bộ, phát triển mạnh ở Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.
- Ngoài ra còn trồng nhiều hồ tiêu, điều.
Câu III (2,0 điểm)
Các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
a. Qui mô: Diện tích gần 28 nghìn km2, số dân khoảng 6 triệu người, gồm 5 tỉnh, thành (kể tên)
b. Tiềm năng:
- Là cầu nối vùng phía Bắc và phía Nam, cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào, thuận lợi cho phát triển KT và giao lưu
- Có thế mạnh tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng, du lịch, nuôi trồng, công nghiệp chế biến và một số ngành khác.
c. Thực trạng:
- Năm 2007, GDP của vùng đạt 63587,6 tỉ đồng chiếm 5,6% GDP cả nước.
- Cơ cấu GDP: KV III dẫn đầu với 40,2%, KV II chiếm 37,5%, KV I có tỉ trọng đứng thứ 3 nhưng vẫn còn cao so với 2 vùng KTTĐ phía bắc và phía nam.
- Hiện trạng sản xuất:
- Các ngành CN trọng điểm như cơ khí, điện tử, thủy điện, dệt may, chế biến nông sản, VLXD. Có các TTCN: Đà Nẵng, Huế, ....; các khu kinh tế ven biển: Chân Mây-Lăng Cô, Chu Lai,...
- Sản xuất hàng hoá nông nghiệp: lạc, mía, ... chăn nuôi bò,lợn; thuỷ sản (Bình Định, Quảng Nam)
- Các ngành thương mại, dịch vụ du lịch, GTVT.
Câu IV (3,0 điểm)
1. Vẽ biểu đồ kết hợp
- Sản lượng: cột chồng, giá trị sản xuất: đường
- Vẽ đẹp, chính xác, có chú thích và tên biểu đồ.
2. Nhận xét:
- Từ năm 2000 đến 2013, ngành khai thác thủy sản ở nước ta có sự tăng trưởng đáng kể
- Tổng sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, từ 1.661 nghìn tấn tăng lên 2.803 nghìn tấn. Trong đó:
- Khai thác biển tăng nhanh, tăng gần gấp đôi (hay 1.188 nghìn tấn) và chiếm tỉ trọng lớn trong sản lượng khai thác.
- Khai thác nội địa thì ngược lại, giảm 46 nghìn tấn.
- Giá trị sản xuất thủy sản khai thác tăng 2626 nghìn tỉ đồng (tăng hơn 5 lần)
Giải thích:
- Ngành khai thác thủy sản tăng là do các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ ngày càng tốt hơn, thị trường được mở rộng.
- Riêng thủy sản khai thác nội địa giảm do nguồn lợi thủy sản giảm.