Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Nghi Lộc 2, Nghệ An (Lần 1)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Nghi Lộc 2, Nghệ An (Lần 1) Đề thi thử Đại học môn Sinh có đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm có ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Nghi Lộc 2, Nghệ An (Lần 1)
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học
gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đi kèm, giúp các bạn củng cố và luyện tập kiến thức môn Sinh hiệu quả, từ đó chuẩn bị và sẵng sàng cho kì thi THPT Quốc gia, xét tuyển Đại học, Cao đẳng 2016 sắp tới.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Ngọc Tảo, Hà Nội
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 1 năm 2016 trường THPT Chuyên Lào Cai
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 2 |
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 Môn thi: SINH HỌC. Năm học 2015 - 2016 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 06 trang) |
Mã đề: 234
Câu 1: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là:
A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD
A. 4.375% B. 8.75%. C. 16.875% D. 33.75%.
Câu 3: Khi nói về đột biến cấu trúc NST kết luận nào sau đây đúng?
A. Mất đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Mất đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
D. Mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
Câu 4: Ở phep lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 15% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cá thể cái, cặp NST mang gen bb ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Loại kiểu gen Aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ.
A. 4.5% B. 4.25% C. 8.5% D. 2.125%
Câu 5: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là:
A. A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5. B. A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4.
C. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4. D. A = 0,5; a = 0,5; B = 0,7; b = 0,3.
Câu 6: Một loài thực vật, gen A- qui định quả đỏ, a- qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n +1) không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3
A. Mẹ Aaa x Bố Aaa. B. Mẹ AAa x Bố AAa.
C. Mẹ Aa x Bố AAa. D. Mẹ AAa x Bố Aaa
Câu 7: Theo quan niệm của Đac uyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là:
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhiễm sắc thể.
Câu 8: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết,Trong các kết luận sau số kết luận đúng ở F1 là:
1. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%
2. Số kiểu gen quy định ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ là 21
3. Tần số hoán vị gen là f = 20%.
4. Tỉ lệ ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ là: 30%
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 9: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại
A. cổ sinh B. nguyên sinh C. trung sinh D. tân sinh
Câu 10: Nuôi 6 vi khuẩn (Mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN được cấu tạo từ các nucleotit N15) vào môi trường nuôi chỉ chứa N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử AND (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN ). Trong các phân tử này, loại AND có N15 chiếm tỉ lệ 6.25% . Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là.
A. 192 B. 96 C. 32 D. 16
(Còn tiếp)
Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Sinh học
1. B 2. A 3. C 4. B 5. A 6. A 7. A 8. A 9. A 10. A |
11. A 12. C 13. B 14. D 15. C 16. A 17. C 18. D 19. C 20. A |
21. A 22. C 23. B 24. D 25. C 26. C 27. D 28. D 29. A 30. B |
31. A 32. D 33. A 34. C 35. B 36. A 37. D 38. D 39. A 40. A |
41. C 42. B 43. D 44. C 45. B 46. C 47. B 48. D 49. B 50. C |