Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 trường THPT Việt Nam - Pakistan
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 trường THPT Việt Nam - Pakistan Đề thi thử đại học môn Hóa năm 2016 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm ...
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 trường THPT Việt Nam - Pakistan
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016
gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài 90 phút. Đây sẽ là tài liệu ôn thi đại học môn Hóa, luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa hay dành cho các bạn thí sinh luyện đề, tham khảo, củng cố kiến thức đã học.
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Hóa học tỉnh Bắc Ninh
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Hóa học trường THPT Nguyễn Du, Hà Nội (Lần 1)
GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT VIETNAM-PAKISTAN |
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA LỚP 12 NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Đề gồm 04 trang; Thí sinh viết đáp án vào đầu câu |
||
ĐỀ CHÍNH THỨC |
|
Mã đề: 568 |
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:
H =1; He = 4; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br=8O; Ag=1O8; Ba = 137; Au = 197; Sn = 119; Sr = 88; Cd = 112; Hg = 200; Pb = 207; Ni = 59; P = 31. Số Avogađro: N = 6,02.1023
@CẢNH BÁO: Học trò không được sử dụng tài liệu liên quan đến môn thi (kể cả bảng tuần hoàn)
Câu 1: Cho các nguyên tố 6C; 14Si; 16S; 15P. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. C, S, P, Si B. C, Si, P, S C. Si, P, S, C D. S, Si, P, C
Câu 2: Điện phân một dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2 với cường độ dòng 5A trong thời gian 1930 giây thấy khối lượng catot tăng m gam. Giá trị m là:
A. 7 gam B. 6 gam C. 8 gam D. 5 gam
Câu 3: Trong cốc A có chứa nước gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,01 mol Ca2+; 0,01 mol Cl- và X mol HCO3-. Tìm giá trị X và loại nước trong cốc
A. 0,06 và nước cứng tạm thời B. 0,06 và nước cứng toàn phần
C. 0,05 và nước cứng tạm thời D. 0,05 và nước cứng toàn phần
Câu 4: Cho từ từ 400 ml HCl 1M vào dung dịch A gồm 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol KHCO3 thu được V lít khí (đktc) là:
A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 8,96 lít
Câu 5: Cho 4,44 gam axit cacboxylic, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml gồm: KOH 0,12M, NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 9,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. CTPT của X là:
A. C2H5COOH B. CH3CHO C. C3H7COOH D. HCOOH
Câu 6: Có các dd riêng biệt sau:
C6H5CH3Cl (phenylamoniclorua); H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH;
ClH3N-CH3-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COONa
Số lượng các dd có pH < 7 là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 7: Để thủy phân 0,01 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacbonxylic đơn chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác, để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3,0 gam NaOH, sau phản ứng thu được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. (CH2=CH-COO)3C3H5 B. (CH2=CH-COO)2C2H4
C. (C3H5COO)3C3H5 D. (CH3COO)3C3H5
Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn 24 gam đipeptit X cần dùng 2,7 gam H2O phản ứng tạo ra một α-aminoaxit. Công thức đipeptit là:
A. Val-Val B. Gly-Gly C. Ala-Ala D. Glu-Glu
Câu 9: Nếu chỉ dùng H2O phân biệt được dãy chất nào sau đây:
A. Na, Al, Zn, Mg, Al2O3, Fe B. Na, Ca, Al, Mg, Al2O3
C. Na, Ba, Al, ZnO, Fe D. Ba, Al2O3, ZnO, Fe, Al
Câu 10: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí làm quỳ tím chuyển xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,2 gam B. 9,4 gam C. 9,6 gam D. 10,8 gam
Câu 11: Cho một anđehit mạch hở, biết rằng V lít hơi X tác dụng vừa hết 3V lít hiđro (Ni, to) thu được hơi chất Y. Hóa lỏng Y rồi cho tác dụng hết với Na dư thấy thoát ra một V khí bằng V hơi của X ban đầu. Biết các khí và hơi được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức tổng quát của X là:
A. CnH2n-1CHO B. CnH2n-1(CHO)3 C. CnH2n(CHO)2 D. CnH2n-2(CHO)2
Câu 12: Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là:
A. 7 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 13: Một chất béo có chỉ số axit = 7, chỉ số xà phòng hóa = 196. Đun nóng 100 gam chất béo đó với dd NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu bao gam glyxerol:
A. 9,38 gam B. 10,35 gam C. 11,5 gam D. 11.04 gam
Câu 14: Hòa tan 2,64 gam (NaOH và KOH) vào H2O được 500 ml X. Trung hòa X bằng HCl được 3,565 gam muối. Dung dịch X có pH bằng
A. 12 B. 13 C. 14 D. 12,5
Câu 15: Etilen có lẫn tạp chất SO2 và CO2 và hơi H2O. Có thể loại bỏ tạp chất bằng cách nào sau đây:
Cho hỗn hợp qua bình đựng:
A. Dung dịch NaOH dư và bình đựng CaO B. Dung dịch NaCl dư
C. Dung dịch Br2 dư D. Dung dịch Br2 dư và bình đựng H2SO4 đặc
(Còn tiếp)