14/01/2018, 13:33

Đề thi thử Quốc gia môn Hóa lần 2 năm 2015 trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam

Đề thi thử Quốc gia môn Hóa lần 2 năm 2015 trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam Đề thi thử đại học môn Hóa Đáp án - Đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2015 Đáp án - Đề thi chính thức ...

Đề thi thử Quốc gia môn Hóa lần 2 năm 2015 trường THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam

Đáp án - Đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2015

Đáp án - Đề thi chính thức THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2015

Cập nhật đáp án đề thi 8 môn thi THPT Quốc gia năm 2015

Đề thi thử Quốc gia môn Hóa

là đề thi thử quốc gia môn Hóa, tài liệu ôn tập môn Hóa THPT hay mà VnDoc muốn được gửi tới các bạn đang luyện thi đại học môn hóa, ôn thi tốt nghiệp môn Hóa, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn Hóa sắp tới.

TRƯỜNG HÀ NỘI - AMSTERDAM
TỔ: LÍ - HÓA
(Đề thi gồm 50 câu, 06 trang)
ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN II NĂM 2015
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:

H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207; I = 127.

Câu 1: Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được m gam este (biết hiệu suất của phản ứng este hoá là 75%). Giá trị của m gam là (Cho H = 1; C = 12; O = 16):

A. 6,6.         B. 8,8.         C. 13,2.          D. 9,9

Câu 2: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kình của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:

A. M < X < R < Y.        B. Y < M < X < R.           C. M < X < Y < R.           D. Y < X < M < R.

Câu 3: Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)

A. Fe.          B. Mg.            C. Zn.          D. Cu.

Câu 4: Chất hữu cơ B có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của B biết:

─ B tác dụng với Na giải phóng hidro, với nH2 : nB = 1 : 1
─ Trung hoà 0,2 mol B cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.

A. HO ─ C6H4─ CH2OH                 B. C6H3(OH)2CH3
C. HO ─ CH2 ─ O ─C6H5               D. CH3 ─ O ─ C6H4 ─ OH

Câu 5: Cho một mẫu hợp kim Na-Ca-K tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 7,84 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:

A. 60ml.        B. 175ml.       C. 100ml.          D. 150ml.

Câu 6: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

A. CH2 =CHCOOCH3.           B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. C6H5CH=CH2.                  D. CH3COOCH=CH2.

Câu 7: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại:

A. Sr.            B. Li.          C. Ba.             D. Zn.

Câu 8: Hình bên minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ.Chất X và dung dịch Y (theo thứ tự) là:

A. CaO, H2SO4 đặc.                       B. Ca(OH)2, H2SO4 đặc.
C. CuSO4 khan, Ca(OH)2.             D. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2.

Câu 9: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với metan bằng 6,25 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16).

A. 2.          B. 4.             C. 3.              D. 5.

Câu 10: Trong số các dung dịch: KHCO3, NaCl, C2H5COONa, NH4NO3, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là:

A. NaCl, C6H5ONa, C2H5COONa.         B. NH4NO3, C2H5COONa, NaHSO4.
C. KHCO3, NH4NO3, NaCl.                   D. KHCO3, C6H5ONa, C2H5COONa.

Câu 11: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x (mol) là:

A. 0,4.             B. 0,6.             C. 0,7.             D. 0,65.

Câu 12: Dung dịch X chứa AlCl3, FeSO4 và ZnCl2. Cho luồng khí NH3 đến dư đi qua dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Cho luồng khí H2 dư đi qua Z nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. ZnO, Fe và Al2O3        B. Al2O3 , Fe.         C. Al, Fe và Zn                D. Fe, Zn và Al2O3

Câu 13: Cho 0,1 mol α-amino axit dạng H2NRCOOH (X) phản ứng hết với HCl tạo 12,55g muối. X là:

A. Alanin                B. Phenylalanin             C. Glixin           D. Valin

Câu 14: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ visco và tơ axetat.           B. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.
C. Tơ tằm và tơ enang.             D. Tơ visco và tơ nilon-6,6.

Câu 15: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+ , Ag+/Ag.Cặp chất không phản ứng với nhau là:

A. Cu và dung dịch AgNO3.                              B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. dung dịch Fe(NO3)3 và dung dịch AgNO3.      D. Fe và dung dịch CuCl2.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy X bằng 0,75 lần thể tích oxi cần dùng để đốt (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:

A. C3H8O2.             B. C3H8O3.              C. C3H8O.             D. C3H4O.

Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước Br2, Tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:

A. CH2=CH2             B. CH2=CH-CH2-CH3          C. CH3-CH=CH-CH3          D. CH2=C(CH3)2

Câu 18: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5).

A. 2,3-đimetylbutan.       B. butan.            C. 2-metylpropan.          D. 3-metylpentan.

Câu 19: Khi cho 50ml dung dịch NaOH 0,5M vào 50ml dung dịch CH3COOH thu được dung dịch có chứa 3,55 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của CH3COOH trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; C = 12; Na = 23):

A. 0,75M.                        B. 0,25M.            C. 1M.                       D. 0,5M.

Câu 20: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất M. M có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon. Chất X có thể là:

A. HCOOCH3.                       B. CH3COOC(CH)3=CH2.
C. CH3COOCH=CH2.            D. HCOOCH=CH2.

Câu 21: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư;

A. kim loại Ba.               B. kim loại Cu.             C. kim loại Ag.          D. kim loại Mg.

Câu 22: Cho 4,41 gam một amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam muối. Mặt khác cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505 g muối clorua. Công thức cấu tạo của X là:

A. HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH.             B. CH3CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH.               D. Cả A, C.

Câu 23: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau:

A. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, rượu (ancol) etylic.
B. glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
C. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.
D. saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.

Câu 24: Có phản ứng hoá học xảy ra như sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8 HCl

Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?

A. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá B. Cl2 là chất oxi hoá. H2O là chất khử
C. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử D. Cl2 là chất oxi hoá. H2S là chất khử.

Câu 25: Cho 150ml dung dịch matozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch matozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)

A. 0,10M.     B. 0,20M.       C. 0,40M.      D. 0,80M.

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65):

A. 8,445.      B. 9,795.       C. 7,095.         D. 7,995.

Câu 27: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Cho: H = 1; C = 12; O = 16; thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

A. C3H7OH và C4H9OH. B. C4H9OH và C5H11OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C2H5OH và C3H7OH.

Câu 28: Một dung dịch chứa x mol Mg2+, y mol Na+, 0,02 mol Cl và 0,025 mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 4,28 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Cu = 64).

A. 0,03 và 0,01.        B. 0,015 và 0,04.         C. 0,02 và 0,03.           D. 0,02 và 0,05.

Câu 29: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra

A. sự khử ion Cl-.    B. sự khử ion Na+        C. sự oxi hoá ion Cl-. D. sự oxi hoá ion Na+.

0