Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 8 trường THCS Phố Cáo, Đồng Văn năm 2013 - 2014
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 8 trường THCS Phố Cáo, Đồng Văn năm 2013 - 2014 Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 8 có đáp án Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 8 ...
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 8 trường THCS Phố Cáo, Đồng Văn năm 2013 - 2014
Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 8
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 8 năm học 2013 - 2014 trường THCS Phố Cáo, Đồng Văn là đề khảo sát chất lượng môn Địa lý lớp 8 nhằm kiểm tra năng lực học sinh giỏi. Đề thi môn Địa có đáp án, giúp các em tự hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản và nâng cao môn Địa lý lớp 8. Mời các em tham khảo đề thi.
Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8 phòng GD&ĐT Mỏ Cày Bắc năm 2011 - 2012
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý lớp 8 phòng GD&ĐT thị xã Phú Thọ năm 2014 - 2015
PGD&Đ T ĐỒNG VĂN TRƯỜNG THCS PHỐ CÁO |
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Năm học 2013 - 2014 Môn thi: Địa lí 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (3,5 điểm) Những vấn đề lớn của môi trường đới ôn hòa hiện nay là gì? Nguyên nhân và tác hại của ô nhiễm nước sông hồ?
Câu 2: (3 điểm) Trái Đất tự quay quanh trục để lai những hệ quả gì?
Câu 3: (4,5 điểm) Khí hậu Châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau. Dựa vào kiến thức đã học em hãy trình bày đặc điểm khí hậu khu vực Châu Á?
Câu 4 : (3,0 điểm) Ngày nay tình hình kinh tế - xã hội các nước ở châu Á đã có được những thành tựu to lớn. Dựa vào kến thức đã học em hãy trình bày những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á?
Câu 5: (6 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Dân số châu Á từ năm 1800 đếnnăm 2002 (chưa tính số dân của liên bang Nga thuộc châu Á)
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân (triệu người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3766 |
a, Vẽ biểu đố về gia tăng dân số của châu Á
b, Nhận xét và giải thích
Đáp án đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 8
Câu 1:
Vấn đề lớn của môi trường đới ôn hòa hiện nay là ô nhiễm môi trường không khí và ô nhiễm môi trường nước. (1,0đ)
Nguyên nhân ô nhiễm nước sông, hồ:
- Nước thải nhà máy (0,5đ)
- Lượng phân hóa học, thuốc trừ sâu... (0,5đ)
- Chất thải sinh hoạt đô thị... (0,5đ)
Tác hại của ô nhiễm nước sông, hồ:
- Ảnh hưởng xấu đến ngành nuôi trồng thủy, hải sản (0,5đ)
- Hủy hoại môi trường sinh thái. (0,5đ)
Câu 2:
*Trái đất có dạng hình cầu do đó bao giờ mặt trời cũng chỉ chiếu sáng được một nửa. (0,5đ)
- Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm. (0,5đ)
- Nhờ sự vận động tự quay của trái đất nên khắp mọi nơi đều lần lượt có ngày và đêm. (0,5đ)
*Do sự vận động tự quay quanh trục của trái đất nên các vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng. (0,5đ)
- Ở nửa cầu Bắc nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động vật lệch về bên phải. (0,5đ)
- Ở nủa cầu Nam vật lệch về bên trái. (0,5đ)
Câu 3:
Đặc điểm khí hậu Châu Á:
- Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng do lãnh thổ trải dài từ xích đạo đến vùng cực nên có nhiều đới khí hậu khác nhau. (0,5đ)
- Mỗi đới khí hậu lại có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. (0,25đ)
- Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. (0,5đ)
Khí hậu gió mùa gồm các kiểu sau:
- Khí hậu gió mùa nhiệt đới (0,25đ)
- Khí hậu gió mùa cận nhiệt (0,25đ)
- Khí hậu gió mùa ôn đới (0,25đ)
- Một năm có 2 mùa: mùa đông khô lạnh, ít mưa; mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều (0,25đ)
- Kiểu khí hậu này phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á (0,25đ)
Khí hậu lục địa gồm các kiểu khí hậu sau:
- Khí hậu ôn đới lục địa (0,25đ)
- Khí hậu cận nhiệt lục địa (0,25đ)
- Một năm có 2 mùa: mùa đông khô và lạnh: mùa hè khô và nóng (0,5đ)
- Kiểu khí hậu này phân bố chủ yếu ở khu vực nội địa và khu vực Tây Nam Á .(0,25đ)
Câu 4:
Thành tựu về nông nghiệp các nước Châu Á.
Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất (0,5đ)
- Lúa gạo chiếm 93% sản lượng lúa gạo của thế giới. (0,75đ)
- Lúa mì chiếm 39% sản lượng lúa mì của thế giới (0,75đ)
- Trung Quốc, Ấn Độ là 2 nước sản xuất lùa gạo nhiều nhất thế giới. (0,5đ)
- Thái Lan, Việt Nam là 2 nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ 2 trên thế giới (0,5đ)
Câu 5:
Vẽ biểu đồ cột (hoặc biểu đồ đường) (2,0đ)
- Vẽ đúng theo số liệu hằng năm (đúng, đủ, đẹp)
- Tên biểu đồ: Biểu đồ gia tăng dân số của Châu Á từ năm 1800 đến năm 2002 (chưa tính số dân của Liên Bang Nga)
Nhận xét:
Từ năm 1800 đến năm 2002 dân số Châu Á tăng không đều.
- Từ 1800 đến 1900 tăng 280 triệu người (100 năm) (0,5đ)
- Từ 1900 đến 1990 tăng 2230 triệu ngườ i(90 năm) (0,5đ)
- Từ 1990 đến 2002 tăng 656 trêu người (12 năm) (0,5đ)
Dân số Châu Á tăng nhanh từ năm 1950 đến nay (Lấy số liệu chứng minh) (0,5đ)