Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 phòng GD&ĐT Bình Sơn, Quảng Ngãi năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 phòng GD&ĐT Bình Sơn, Quảng Ngãi năm 2014 - 2015 Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý lớp 8 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 là đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật ...
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 phòng GD&ĐT Bình Sơn, Quảng Ngãi năm 2014 - 2015
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8
là đề thi học kì 2 lớp 8 môn Vật lý có đáp án. VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu này giúp các bạn ôn thi học kì II môn Vật lý lớp 8 tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi của mình. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 phòng GD&ĐT Đại Thành, Bắc Giang năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 trường THCS Ealy, Sông Hinh năm 2013 - 2014
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 trường THCS Lê Lợi, Đức Cơ năm 2014 - 2015
Bài test:
PHÒNG GD-ĐT BÌNH SƠN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2014-2015
MÔN VẬT LÍ – LỚP 8
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
1- Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt lượng:
A- (J/ kg.k). B- (J/kg). C- (J.kg). D- (J).
2- Mặt trời truyền nhiệt cho trái đất bằng hình thức nào?
A- Chỉ bằng cách dẫn nhiệt. B- Chỉ bằng cách đối lưu.
C- Chỉ bằng cách bức xạ nhiệt. D- Bằng cả ba cách trên .
3- Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của đồng sun fát vào nước.
B. Qủa bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.
C. Đường tan vào nước.
D. Sự tạo thành gió.
4- Một người dùng một lực 180N kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Công suất của người kéo là:
A 720W B. 72W. C. 28800W D.7200W.
5- Khi quả bóng rơi từ trên cao xuống thì thế năng của quả bóng:
A- Giảm dần B- Tăng dần C- Không đổi D- Bằng 0.
6- Công thức tính công suất là:
7- Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào sau đây thay đổi:
A. Thể tích vật. B. Khối lượng vật. C. Nhiệt đô của vật. D. Khối lượng riêng của vật
8- Cùng cung cấp một nhiệt lượng như nhau cho các vật có cùng khối lượng được làm bằng các chất: đồng, chì, thép. Độ tăng nhiệt độ của các vật được xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
A- Chì, thép, đồng. B- Thép, đồng, chì. C-Đồng, chì, thép D- Thép, chì, đồng.
II. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ ..........
1- Chỉ có công cơ học khi có.................... tác dụng vào vật làm cho vật........................
2- Các chất được cấu tạo từ ............................................. gọi là nguyên tử, phân tử.
3- Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí gọi là..........................
III- Đánh dấu X vào cột đúng cho câu phát biểu đúng, cột sai cho câu phát biểu sai.
Câu | Nội dung | Đúng | Sai |
1 | Khi nhiệt độ của vật tăng ta nói nhiệt năng của vật tăng | ||
2 | Đối lưu có thể xảy ra trong chân không. | ||
3 | Chỉ có mặt trời mới có thể phát ra tia nhiệt | ||
4 | Dùng một ròng rọc động để kéo vật lên cao cho ta lợi về công. |
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0đ)
Câu 1.(1.5 điểm) Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?
Câu 2 (2,0 điểm) Một vật có khối lượng 500g rơi từ độ cao 2m xuống mặt đất.
a) Lực nào đã thực hiện công cơ học? Tính công của lực này?
b) Công của trọng lực trong trường hợp một viên bi khối lượng 20g lăn trên sàn nhà là bao nhiêu?
Câu 3 ( 2,5,điểm) Người ta thả một quả cầu nhôm khối lượng 200g đã được nung nóng tới 100oC vào một cốc nước ở 20oc. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước tăng đến 27oC.
a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
b) Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.k
c) Tính khối lượng nước trong cốc. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.k
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8
A- TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
I- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng (mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | C | D | B | A | C | D | B |
II - Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ chấm
Câu | 1 | 2 | 3 |
Đáp án | -Lực -Chuyển dời |
Các hạt riêng biệt | Đối lưu |
Điểm | 0,5 | 0,25 | 0,25 |
III- Đánh dấu X vào cột đúng cho câu phát biểu đúng, cột sai cho câu phát biểu sai (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ)
Câu | Đúng | Sai |
1 | x | |
2 | x | |
3 | x | |
4 | x |
B. Tự luận
Câu 1: Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. (0,5đ)
Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiẹt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. (0,5đ)
Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào. (0,5đ)
Câu 2: a) Lực hút của trái đất đã thực hiện công cơ học.
Công của lực hút trái đất A = P.h = 10.m.h (0,5đ)
= 10.0,5.2 = 10J (0,5đ)
b) Trong trường hợp này công cơ học của trọng lực bằng 0 (0,5đ)
Vì vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương trọng lực. (0,5đ)
Câu 3:
Tóm tắt
m1= 200g
t1=100oC
t2 = 20oC
t=27oC
C1 = 880 J/kg.k
C2 = 4200 J/kg.k
a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi cân bằng nhiệt.
b) Q1= ?
c) m2= ?
Giải
a) Nhiệt độ của miếng nhôm ngay khi có cân bằng nhiệt là 27oC.
b) Nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra.
Q1= m1C1( t1 –t) = 0,2.880.(100-27) = 12848J
c) Nhiệt lượng do nước thu vào để tăng nhiệt độ đến 27oC
Q2 = m2C2 (t-t2) = m2.4200.(27-20) = 29400 m2
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 => 12848 = 29400m2
Vậy khối lượng của nước là 0,44kg.