14/01/2018, 16:23

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Thuận An, Thừa Thiên Huế năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Thuận An, Thừa Thiên Huế năm học 2015 - 2016 Đề kiểm tra học kỳ II môn Lý có đáp án Đề thi học kì 2 môn Lý lớp 12 năm 2016 có đáp án đi kèm. Đây là đề thi ...

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Thuận An, Thừa Thiên Huế năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Lý lớp 12 năm 2016

có đáp án đi kèm. Đây là đề thi cuối năm môn Lý hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức môn Lý hiệu quả. Mời các bạn tham khảo!

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Huỳnh Văn Sâm, Tiền Giang năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên năm học 2015 - 2016

Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế

Trường THPT Thuận An

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 - 2016

MÔN VẬT LÍ 12

Thời gian làm bài: 45 phút;

(30 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 127

Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,6 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là 2,5 m, khoảng vân đo được là 2 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

A. 500 nm.                    B. 570 nm.                     C. 750 nm.                      D. 480 nm.

Câu 2: Cường độ tức thời của dòng điện trong mạch dao động là i = 0,05sin2000t (A). Tụ điện trong mạch có điện dung C = 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là:

A. 5.10-8 H.                  B. 0,50 H.                       C. 1,00 H.                       D. 0,05 H.

Câu 3: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ có giá trị hiệu dụng là 12kV. Cho khối lượng và độ lớn điện tích của êlectron là 9,1.10-31kg và 1,6.10-19C. Vận tốc cực đại của các êlectron đạp vào anốt là:

A. 7,275.107 m/s.         B. 6,495.107 m/s.          C. 6,459.107 m/s.           D. 7,725.107 m/s.

Câu 4: Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng, thu được một kết quả là λ = 0,535 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu:

A. vàng.                        B. đỏ.                             C. lục.                             D. tím.

Câu 5: Quá trình phóng xạ không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân là:

A. phóng xạ α.              B. phóng xạ β-.             C. phóng xạ β+.               D. phóng xạ γ.

Câu 6: Trong sơ đồ khối của một máy phát sóng vô tuyến đơn giản không có:

A. mạch phát sóng điện từ.                               B. mạch biến điệu.
C. mạch tách sóng.                                           D. mạch khuếch đại.

Câu 7: Giả sử sau 4 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng:

A. 2,0 giờ.                     B. 5,0 giờ.                     C. 1,0 giờ.                      D. 16 giờ.

Câu 8: Cho phản ứng hạt nhân: α + 147N → p + X. Hạt nhân X là:

A. 168O.                         B. 178O.                        C. 105B.                         D. 126C.

Câu 9: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bohr là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng M là:

A. 47,7.10-11 m.            B. 21,2.10-11 m.           C. 84,8.10-11m.              D. 132,5.10-11 m.

Câu 10: Quang điện trở hoạt động dựa vào:

A. hiện tượng quang điện.                                 B. hiện tượng quang điện trong.
C. hiện tượng nhiệt điện.                                   D. sự phụ thuộc điện trở vào nhiệt độ.

(Còn tiếp)

Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Lý lớp 12 năm 2016

Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,6 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn ảnh là 2,5 m, khoảng vân đo được là 2 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

A. 500 nm.                    B. 570 nm.                     C. 750 nm.                      D. 480 nm.

Câu 2: Cường độ tức thời của dòng điện trong mạch dao động là i = 0,05sin2000t (A). Tụ điện trong mạch có điện dung C = 5μF. Độ tự cảm của cuộn cảm là:

A. 5.10-8 H.                  B. 0,50 H.                       C. 1,00 H.                       D. 0,05 H.

Câu 3: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ có giá trị hiệu dụng là 12kV. Cho khối lượng và độ lớn điện tích của êlectron là 9,1.10-31kg và 1,6.10-19C. Vận tốc cực đại của các êlectron đạp vào anốt là:

A. 7,275.107 m/s.         B. 6,495.107 m/s.          C. 6,459.107 m/s.           D. 7,725.107 m/s.

Câu 4: Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng, thu được một kết quả là λ = 0,535 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu:

A. vàng.                        B. đỏ.                             C. lục.                             D. tím.

Câu 5: Quá trình phóng xạ không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân là:

A. phóng xạ α.              B. phóng xạ β-.             C. phóng xạ β+.               D. phóng xạ γ.

Câu 6: Trong sơ đồ khối của một máy phát sóng vô tuyến đơn giản không có:

A. mạch phát sóng điện từ.                               B. mạch biến điệu.
C. mạch tách sóng.                                           D. mạch khuếch đại.

Câu 7: Giả sử sau 4 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng:

A. 2,0 giờ.                     B. 5,0 giờ.                     C. 1,0 giờ.                      D. 16 giờ.

Câu 8: Cho phản ứng hạt nhân: α + 147N → p + X. Hạt nhân X là:

A. 168O.                         B. 178O.                        C. 105B.                         D. 126C.

Câu 9: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bohr là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng M là:

A. 47,7.10-11 m.            B. 21,2.10-11 m.           C. 84,8.10-11m.              D. 132,5.10-11 m.

Câu 10: Quang điện trở hoạt động dựa vào:

A. hiện tượng quang điện.                                 B. hiện tượng quang điện trong.
C. hiện tượng nhiệt điện.                                   D. sự phụ thuộc điện trở vào nhiệt độ.

(Còn tiếp)

0