14/01/2018, 21:50

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 là đề tham khảo học kì 2 môn toán lớp 5 có ...

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Trần Hưng Đạo năm 2016 - 2017

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

  là đề tham khảo học kì 2 môn toán lớp 5 có đáp án mà Thư viện đề thi VnDoc dành cho các bạn học sinh lớp 5 tham khảo chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới, cũng như ôn thi vào lớp 6. Mời các bạn tải và làm thử đề thi học kỳ 2 lớp 5 môn Toán này để chuẩn bị cho kỳ thi sắp diễn ra.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Khương Tiên, Sơn La năm 2016 - 2017

Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2015 trường Tiểu học số 2 Ân Đức, Bình Định

Trường TH Trần Hưng Đạo

Họ và tên:………………………….

Lớp: 5……………………………….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM

Môn: Toán 5

Năm học: 2016-2017

Thời gian: 40 phút

Câu 1: 0,05% được viết dưới dạng phân số thập phân nào?

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án

Câu 2: Biết 25% của một số là 90. Vậy của số đó là:

A. 4,5                B. 22,5               C. 72                     D. 360

Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án là:

A. 2                  B. 3                    C. 6                       D. 8

Câu 4: Kết quả của phép tính trong biểu thức 36 – 18 : 0,9 là:

A. 2                  B. 16                   C. 20                    D. 34

Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Biểu thức 2,5 : 5 : 0,5 có thể được viết như sau:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án

Câu 6: Phân số đứng giữa hai phân số 1/3 và 1/2 là phân số nào?

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án

Câu 7: Trong hai phân số 4/5 và 4/5, phân số nào phân số 7/9?

A. 5/4                                           B. 5/7

C. cả 4/5 và 5/7 lớn hơn 7/9          D. cả 4/5 và 5/7 bé hơn 7/9

Câu 8: 2 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm như thế nào?

A. 2%                    B. 20%                  C. 200%              D. 2000%

Câu 9: 4 m3 5 dm3= ......... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 45                     B. 405                   C. 4005                 D. 4500

Câu 10: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích là 24m3. Tính ra thể tích bể bằng 3/2 thể tích nước chứa trong bể. Thể tích nước chứa trong bể là:

A. 8m3                   B. 12m3                C. 16m3                 D. 36m3

Câu 11: Một bánh xe có chu vi bằng 188,4 cm. Bán kính của bánh xe là:

A. 3 dm                 B. 3 cm                C. 6 dm                  D. 6 cm

Câu 12: 1,2 giờ = ...giờ...phút. Kết quả cần điền là:

A. 1 giờ 2 phút        B. 1 giờ 12 phút      C. 1 giờ 20 phút        D. 1 giờ 24 phút

Câu 13: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

4,7 : 0,25 + 5,3 × 4

Câu 14: Một hình vuông có diện tích 36 cm2. Tính chu vi của hình vuông đó.

Câu 15: Lúc 7 giờ 15 phút, một xe máy đi từ A với vận tốc 36 km/giờ. Đến 7 giờ 40 phút, một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 60 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Câu 1 đến câu 12: mỗi câu 0,5đ

1. D        2. C        3. C        4. D        5. Đ: A, D; S: B, C

6. D        7. A        8. C        9. C       10.        C 11. C       12. B

Câu 13. (1đ)

4,7 : 0,25 + 5,3 × 4 = 4,7 × 4 + 5,3 × 4 (0,25đ)

= (4,7 + 5,3) × 4 (0,25đ)

= 10 × 4 (0,25đ)

= 40 (0,25đ)

Câu 14. (1đ)

Bài giải:
Ta có: 36cm2 = 6cm x 6cm

Vậy cạnh hình vuông là 6cm (0,25đ)

Chu vi hình vuông là: (0,25đ)

6 x 4 = 24 (cm) (0,25đ)

Đáp số: 24cm (0,25đ)

Câu 15. (2đ)

Bài giải:

Thời gian xe máy đi trước ô tô là: (0,25đ)

7 giờ 40 phút – 7 giờ 15 phút = 25 phút.

25 phút = giờ (0,25đ)

Quãng đường xe máy đi được trong 25 phút là: (0,25đ)

36 x = 15 (km) (0,25đ)

Hiệu vận tốc của ô tô và xe máy là:

60 – 36 = 24 (km/giờ) (0,25đ)

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là: (0,25đ)

15 : 24 = 0,625 (giờ)

0,625 giờ = 37 phút 30 giây (0,25đ)

Đáp số: 37 phút 30 giây (0,25đ)

0