14/01/2018, 22:23

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh lớp 11 có đáp án Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, ...

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11 trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11

được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, giúp các bạn học sinh lớp 11 ôn tập và nâng cao kiến thức môn Sinh được học trên lớp hiệu quả. Mời các bạn học sinh tải bộ đề thi này về để ôn thi cuối năm lớp 11 hiệu quả hơn.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm 2015

Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 11 trường THPT Lý Thái Tổ năm học 2014-2015

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

Họ và tên: .........................................
Lớp:............ SBD:.............................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: SINH HỌC - Khối: 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề: 004, có 2 trang, gồm 20 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Chọn đáp án trả lời đúng nhất!

Câu 1: Tại sao phải cấm xác định giới tính của thai nhi người?

A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.

B. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.

C. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.

D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.

Câu 2: Hình thức sinh sản nảy chồi gặp ở nhóm động vật:

A. Ruột khoang, giun dẹp.               B. Bọt biển, giun dẹp.

C. Bọt biển, ruột khoang.                D. Nguyên sinh.

Câu 3: Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:

A. FSH.                     B. Prôgestêrôn.                   C. GnRH.                    D. LH.

Câu 4: Ý nào sau đây không đúng khi giải thích: Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai?

A. Diệt tinh trùng khi chúng có mặt ở tử cung.

B. Nồng độ các hoocmôn GnRH, FSH và LH giảm nên trứng không chín và không rụng.

C. Uống thuốc tránh thai hàng ngày làm nồng độ các hoocmôn này trong máu cao gây ức chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi.

D. Vùng dưới đồi giảm tiết GnRH và tuyến yên giảm tiết FSH và LH.

Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể của ong mật là 2n=32. Số NST của ong đực là:

A. 64                         B. 16                               C. 32                              D. 24

Câu 6: Trùng roi có hình thức sinh sản:

A. Phân đôi.               B. Trinh sinh.                    C. Nảy chồi.                   D. Phân mảnh.

Câu 7: Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?

A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.

B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.

C. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.

D. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.

Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật?

A. Tạo ra thế hệ sau có thêm nhiều tính trạng tốt.         B. Dựa trên tính toàn năng của tế bào.

C. Sản xuất ra các giống cây sạch bệnh.                      D. Có thể nhân nhanh các giống cây.

Câu 9: Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu prôtêin động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố?

A. Độ ẩm.                     B. Ánh sáng.                      C. Nhiệt độ.                  D. Thức ăn.

Câu 10: Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?

A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ.

B. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.

C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.

D. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.

Câu 11: Ý nào không đúng khi nói về hạt?

A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành.

B. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ.

C. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.

D. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.

Câu 12: Một củ khoai tây ở trong đất sẽ nảy ra mầm cành, lá rồi phát triển thành một cây khoai tây mới. Đây là hình thức sinh sản vô tính bằng cơ quan sinh dưỡng là:

A. Quả.                      B. Lá.                        C. Rễ.                        D. Thân.

Câu 13: Đối với cây ăn quả lâu năm, người ta thường nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì :

A. Cây con sẽ rút ngắn được thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước được đặc tính của quả.

B. Hệ số nhân giống cao hơn giâm cành.

C. Rút ngắn được thời gian sinh trưởng và làm xuất hiện nhiều tính trạng tốt.

D. Muốn cải biến kiểu gen của cây mẹ, tăng năng suất và chất lượng cây giống.

Câu 14: Người ta đã nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. Đây là hình thức:

A. Sinh sản nảy chồi.         B. Nuôi mô sống.          C. Nhân bản vô tính.             D. Sinh sản phân mảnh.

Câu 15: Một vài loài cá và bò sát đẻ con, nhưng có điểm đặc biệt là:

A. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy từ máu mẹ qua nhau thai.

B. Con non được chăm sóc, bảo vệ.

C. Chất dinh dưỡng cung cấp cho phôi được lấy từ noãn hoàng.

D. Con non không được chăm sóc, bảo vệ.

Câu 16: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là:

A. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.

B. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nội nhũ.

C. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và với nhân của giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.

D. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

Câu 17: Tác động nào sau đây không phải là hoạt động của hoocmôn prôgestêrôn và ơstrôgen?

A. Ức chế giảm tiết các hoocmôn GnRH, FSH, LH.

B. Giữ ổn định niêm mạc tử cung.

C. Kích thích làm dày niêm mạc tử cung.

D. Làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng.

Câu 18: Ở một trại gà sau một đợt sinh sản người ta thu về 150 gà con. Tính số trứng đã tham gia thụ tinh trong đợt sinh sản này, biết tỉ lệ nở của hợp tử là 60%.

A. 125 trứng.                    B. 250 trứng.                    C. 600 trứng.                     D. 150 trứng.

Câu 19: Thụ tinh ở ếch và ở rắn là hình thức thụ tinh nào?

A. Ở ếch là thụ tinh trong, ở rắn là thụ tinh ngoài.

B. Cả hai đều là thụ tinh trong, vì ở ếch có sự bắt cặp còn ở rắn có quá trình giao phối.

C. Ở ếch là thụ tinh ngoài, ở rắn là thụ tinh trong.

D. Cả hai đều là thụ tinh ngoài, vì cả hai đều đẻ trứng.

Câu 20: Ví dụ nào sau đây là biện pháp sử dụng hoocmôn làm thay đổi số con?

A. Tăng cường thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng trong 1 ngày.

B. Ép nhẹ lên bụng cá đã thành thục sinh dục để trứng chín tràn vào một cái đĩa rồi rót nhẹ tinh dịch lên trên. Sau đó dùng lông gà đảo nhẹ để trứng được thụ tinh.

C. Khi hợp tử đang phân chia, người ta dùng kĩ thuật để tách rời các tế bào con ra khỏi hợp tử. Mỗi tế bào sẽ được nuôi dưỡng và phát triển thành một phôi mới.

D. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác cho cá mè, cá trắm cỏ làm cho trứng chín hàng loạt.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1. Nêu đặc điểm của hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật. Các loài động vật sống trên cạn có hình thức thụ tinh ngoài không? Vì sao? (2,0 điểm)

Câu 2. Hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin có vai trò như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống? Tại sao thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? (2,0 điểm)

Câu 3. Hãy nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và đời sống con người. (1,0 điểm)

Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 11

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu

Mã đề 001

Mã đề 002

Mã đề 003

Mã đề 004

1

B

B

D

D

2

B

D

C

C

3

C

A

B

B

4

A

B

C

A

5

C

C

D

B

6

B

B

A

A

7

C

A

D

A

8

D

D

A

A

9

A

D

D

D

10

A

C

C

C

11

A

A

B

C

12

B

C

A

D

13

C

D

B

A

14

C

B

C

B

15

D

B

D

C

16

D

D

A

B

17

D

A

C

D

18

B

C

A

B

19

D

A

B

C

20

A

C

B

D

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1.

  • Đặc điểm của hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật:
    • Thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh, trong đó:
    • Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể con cái. (0,25 điểm)
    • Quá trình thụ tinh xảy ra trong môi trường nước. (0,25 điểm)
    • Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh, trong đó:
    • Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. (0,25 điểm)
    • Thụ tinh phải có quá trình giao phối giữa con đực và con cái. (0,25 điểm)
  • Các loài động vật sống trên cạn không có hình thức thụ tinh ngoài. (0,5 điểm)
    • Vì: Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước giúp tinh trùng bơi và gặp trứng để thụ tinh. (0,25 điểm)
    • Ở trên cạn, tinh trùng không thể bơi đến để gặp trứng nên không có thụ tinh ngoài. (0,25 điểm)

Câu 2.

  • Vai trò của hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin:
    • Hoocmôn sinh trưởng:
      • Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. (0,25 điểm)
      • Kích thích phát triển xương. (0,25 điểm)
    • Hoocmôn tirôxin:
      • Kích thích chuyển hoá ở tế bào. (0,25 điểm)
      • Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. (0,25 điểm)
    • Riêng đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch.
  • Thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là vì:
    • Iôt là thành phần cấu tạo nên tirôxin. (0,25 điểm)
    • Thiếu iôt dẫn tới thiếu tirôxin. (0,25 điểm)
    • Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. (0,25 điểm)
    • Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp. (0,25 điểm)

Câu 3.

  • Sự hình thành quả giúp bảo vệ hạt, đảm bảo cho sự duy trì nòi giống ở thực vật. (0,5 điểm)
  • Sự hình thành quả có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho con người (tinh bột, đường, vitamin, khoáng chất...), ngoài ra trong quả có chứa các chất có hoạt tính dùng trong y dược. (0,5 điểm)
0