02/05/2018, 06:35

Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 10 năm 2014

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh gồm 2 câu có lời giải chi tiết giúp các em hiểu được rõ vấn đề hơn. Xem thêm: ...

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh gồm 2 câu có lời giải chi tiết giúp các em hiểu được rõ vấn đề hơn.

Xem thêm:

Câu 1( 3 điểm)

 De thi hoc ki 1 lop 10 mon Sinh nam 2014 (P1)

1. Cho biết điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc giữa 2 đoạn ARN và AND trong sơ đồ trên.

2. Xác định chiều dài, số nucleotit trong đoạn ARN và đoạn ADN trên. 

Câu 2 ( 7 điểm)

 Sơ đồ dưới đây cho thấy sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

De thi hoc ki 1 lop 10 mon Sinh nam 2014 (P1)

  1. Hãy cho biết tên các thành phần cấu trúc I, II, III, và IV của màng sinh chất.
  2. Cấu trúc I và III được tổng hợp chủ yếu ở những bào bào quan nào? Từ nơi được tổng hợp, I đi qua những bào quan nào đến màng sinh chất ?
  3. Các chất 1, 2, 3, 4 có thể là những chất gì? Nêu cơ chế vận chuyển các chất đó.
  4. Trong tế bào, bào quan nào sẽ phân hủy chất 4?
  5. Giả sử chỉ xét tới nồng độ chất 1 và 1 là muối ăn thì tế bào trên đang được đặt trong môi trường gì? Khi đó tế bào xảy ra hiện tượng gì ? Vì sao xảy ra hiện tượng đó?

------------------------ HẾT ------------------------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Họ và tên thí sinh:……………………………………..Chữ kí giám thị:…………………….

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH - LỚP 10 – CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN 

Câu

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN SINH - LỚP 10 – CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN

Điểm

1

a

ARN

ADN

Số mạch

Đường

Bazo nito

1

Ribozo

A, U, G, X

2

Đềoxiribozo

A, U, G, X

b. - ARN: + Chiều dài: 5 × 0,34 = 1,7 nm

                 + Số nucleotit: 5

    - ADN: + Chiều dài: 5 × 0,34 = 1,7 nm

                 + Số nucleotit: 10

1

0,5

0,5

0,5

0,5

2

  1.      -    I: Protein xuyên màng

-         II: Cholesterol

-         III: Photpholipit

-         IV: Glycoprotein

b.

- I được tổng hợp ở riboxom

- II được tổng hợp ở lưới nội chất trơn

- I đi qua: + Lưới nội chất

                 + Bộ máy Gôngi

c.

 

Các chất

Cơ chế vận chuyển

1.

Có kích thước nhỏ, không phân cực (O2, CO2, NO,..), chất hoà tan trong lipit (este, sterôit,..)

-        Vận chuyển thụ động

2.

Các chất phân cực, ion, các chất có kích thước phân tử phù hợp với lỗ màng (Na+, K+, H+, glucôzơ, axit amin,…)

- Vận chuyển thụ động

3

Các chất không cần thiết cho tế bào ngay cả khi nồng độ bên trong thấp hơn bên ngoài tế bào.

- Vận chuyển chủ động

4

Chất có kích thước lớn: mảnh vỡ tế bào, vi khuẩn…

- Thực bào hoặc nhập bào bằng biến dạng màng

d.  - Chất 4 bị phân hủy bởi lizoxom

e. – Môi trường nhược trương

    - Tế bào hút nước vì nồng độ muối ở trong cao hơn ở ngoài

    - Tế bào động vật có thể vỡ vì không có thành

    - Tế bào thực vật trương lên, không vỡ vì có thành

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,25

0,25

0