Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 trường tiểu học Lý Tự Trọng năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 trường tiểu học Lý Tự Trọng năm 2015 - 2016 Đề thi học kì I môn Khoa học lớp 5 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm học ...
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 trường tiểu học Lý Tự Trọng năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm học 2015 - 2016 trường Tiểu học Lý Tự Trọng có đáp án đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì I môn Khoa học cho các em học sinh. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức của mình.
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử, Địa lý lớp 5 trường tiểu học Bình Thạnh Trung 2, Đồng Tháp năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Long Hậu 2, Đồng Tháp năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 trường tiểu học Bình Thạnh Trung 2, Đồng Tháp năm 2015 - 2016
Trường Tiểu Học Lý Tự Trọng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN KHOA HỌC – LỚP 5
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1 điểm) Nhờ các cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường?
A. Cơ quan tiêu hóa, hô hấp.
B. Cơ tuần hoàn, bài tiết.
C. Cả hai ý trên.
Câu 2. (1 điểm) Vai trò của chất bột đường là:
A. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
B. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
C. Giúp cơ thể hấp thụ các loại vi-ta-min A, D, E, K.
Câu 3. (0,5 điểm) Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
A. Khoai môn B. Vừng C. Cơm D. Bún
Câu 4. (0,5 điểm) Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật có thể phòng tránh được nhóm bệnh gì?
A. Bệnh về đường tiêu hóa.
B. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao.
C. Bệnh về đường hô hấp.
D. Bệnh còi xương và suy dinh dưỡng.
Câu 5. (0,5 điểm) Các bệnh thường gặp do nước bị ô nhiễm gây ra:
A. Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy.
B. Viêm gan, mắt hột.
C. Cả hai ý trên.
Câu 6. (0,5 điểm) Để phòng tránh tai nạn đuối nước, ta cần:
A. Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
B. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối.
C. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy.
D. Ý A, C đều đúng.
Câu 7. (1 điểm) Nước tồn tại ở những thể nào?
A. Thể lỏng
B. Thể lỏng, thể rắn, thể khí.
C. Thể rắn, thể khí.
Câu 8. (1 điểm) Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây:
A. Nước không có hình dạng nhất định.
B. Nước có thể thấm qua một số vật.
C. Nước chảy từ trên cao xuống thấp.
D. Nước có thể hòa tan một số chất.
Câu 9. (1 điểm) Thành phần chính của không khí gồm:
A. Khí ô-xi, khí ni-tơ, khí các-bô-níc
B. Khí ô-xi, khí ni-tơ.
C. Khí ô-xi, khí ni-tơ, khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
Câu 10. (1 điểm) Úp một cốc thủy tinh lên cây nến đang cháy. Vì sao cây nến cháy yếu dần rồi tắt hẳn?
A. Khi úp cốc lên, khí ô-xi trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.
B. Khi úp cốc lên, vì không có gió nên nến tắt.
C. Khi úp cốc lên, không khí trong cốc bị cháy hết nên nến tắt.
D. Khi úp cốc lên, khí ô-xi và khí các-bô-níc bị cháy hết nên nến tắt.
Câu 11. (1điểm) Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa?
Câu 12. (1 điểm) Nêu ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống:
1. Nước chảy từ trên cao xuống thấp:
2. Không thấm qua một số vật:
Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | A | B | B | C | D | B | C | C | A |
Điểm | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Câu 11 (1 điểm) Nêu đủ 3 ý tính 1 điểm- Nêu 2 ý tính 0,5 điểm
- Giữ vệ sinh ăn uống.
- Giữ vệ sinh cá nhân
- Giữ vệ sinh môi trường.
Câu 12 (1 điểm) Nêu đúng mỗi ví dụ tính 0,5 điểm.
1. Làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống
2. Làm áo mưa để mặc không bị ướt.