Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 1 môn Hóa học lớp 9 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 . Đề thi được ra theo ...
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9
. Đề thi được ra theo hình thức 20% trắc nghiệm với 4 câu hỏi, 80% tự luận với 3 câu hỏi, thời gian làm bài là 45 phút. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 trường THCS Long Mỹ, Vĩnh Long năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 trường TH&THCS Quế Lâm 2, Quảng Nam năm 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 9 trường THCS Phan Bội Châu, Hải Dương năm 2015 - 2016
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Hóa học - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố:
Fe = 56; Cu = 64; S = 32; H = 1; O = 16; Zn = 65; Ag = 108; N = 14; Ba = 137; Cl = 35,5
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3 B. 2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
C. 2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 + 2HCl D. Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
A. 6,5 gam. B. 10,8 gam. C. 13 gam. D. 21,6 gam.
Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4 B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4 D. Al, Fe, CO2, H2SO4
Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxit khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Na.
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu 5. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).
Câu 6. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:
NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 9
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
D |
A |
B |
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu |
Nội dung đáp án |
Điểm |
5
|
Viết đúng mỗi phương trình hóa học được 0,5 điểm; cân bằng đúng mỗi phương trình được 0,25 điểm |
|
2Al + 3FeCl2 -> 2AlCl3 + 3Fe |
0,75 |
|
2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3 |
0,75 |
|
FeCl3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCl |
0,75 |
|
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O |
0,75 |
|
Chú ý: Học sinh có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa |
|
|
6
|
Học sinh trình bày được cách nhận biết và viết được PTHH (nếu có) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm |
2,0 |
7
|
- Theo giả thiết ta có: |
0,25 |
- Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (1) |
0,25 |
|
Theo PTHH (1) ta có: -> mFe = 0,2.56 -> mFe = 11,2 (gam) Suy ra, giá trị m là: m = 11,2 + 8,8 => m = 20 (gam) |
0,5 |
|
a. Vậy thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong X là: % mFe = (11,2/20).100% = 56% Và %mCu = 100% - 56% => %mCu = 44% |
0,5 |
|
b. Phương trình hóa học: BaCl2 + FeSO4 -> BaSO4 + FeCl2 (2) BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl (3) |
0,5 |
|
Theo giả thiết, ta có: Khi đó theo PTHH (1), (2), (3) ta có:
|
0,25 |
|
Vậy nồng độ mol các chất trong Y là:
|
0,25 |
|
c. Theo giả thiết và kết quả ở phần (a) ta có: Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu Và |
0,25 |
|
- Phương trình hóa học có thể: Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag (4) Hoặc Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag (5) Hoặc Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag (6) - Dựa vào PTHH và giữ kiện đề bài, học sinh tìm được số mol của Ag trong Z là 0,2 mol. Từ đó xác định được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam. Chú ý: Học sinh có thể không cần viết đủ cả 3 PTHH (4), (5), (6) nhưng có cách trình bày đúng để tìm được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam thì vẫn đạt 0,25 điểm. |
0,25 |
|
Học sinh có thể trình bày lời giải bằng nhiều cách khác nhau, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa của nội dung đó. |