Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017 Đề thi hết học kì 1 môn Địa lớp 9 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 . Đề thi gồm có 4 câu hỏi trắc ...
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9
. Đề thi gồm có 4 câu hỏi trắc nghiệm và 3 câu hỏi tự luận với thời gian thực hiện bài thi là 45 phút. Ở câu hỏi vẽ biểu đồ đề thi yêu cầu thí sinh vẽ biểu đồ đường thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm 1990, 1995, 2000, 2002. Mời các bạn tham khảo.
Mời bạn làm online:
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Châu Thành, Đồng Tháp năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 Phòng GD&ĐT Tứ Kỳ, Hải Dương năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015 - 2016
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG | KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta được triển khai từ năm nào?
A. 1983. B. 1984.
C. 1985. D. 1986.
Câu 2. Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta?
A. Khai thác nhiên liệu. B. Chế biến lương thực thực phẩm.
C. Công nghiệp điện. D. Dệt may.
Câu 3. Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa và hành khách?
A. Đường bộ. B. Đường sắt.
C. Đường hàng không. D. Đường biển.
Câu 4. Các cánh rừng chắn cát dọc ven biển miền Trung và các cải rừng ngập mặn ven biển nước ta là loại rừng nào trong những loại rừng sau?
A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ.
C. Rừng đặc dụng. D. Cả A, B, C.
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu 5. 2,5 điểm
Dân số nước ta đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
Câu 6. 1,5 điểm
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta trong thời kì đổi mới.
Câu 7. 4,0 điểm
Cho bảng số liệu sau: CHỈ SỐ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: %)
Năm |
Trâu |
Bò |
Lợn |
Gia cầm |
1990 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
100,0 |
1995 |
103,8 |
116,7 |
133,0 |
132,3 |
2000 |
101,5 |
132,4 |
164,7 |
182,6 |
2002 |
98,6 |
130,4 |
189,0 |
217,2 |
a) Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm 1990, 1995, 2000, 2002.
b) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng các đàn gia súc, gia cầm qua các năm trên.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
D |
B |
A |
B |
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 5
|
* Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh: |
2,5 |
- Làm cho kinh tế không theo kịp mức tăng của dân số, đời sống nhân dân chậm cải thiện |
0,5 |
|
- Gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm |
0,5 |
|
- Gây sức ép cho vấn đề phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, … |
0,5 |
|
- Làm đẩy mạnh tốc độ khai thác tài nguyên thiên nhiên, do đó tài nguyên thiên nhiên nhanh chóng cạn kiệt. |
0,5 |
|
- Làm cho môi trường bị ô nhiễm |
0,5 |
|
Câu 6
|
* Cơ cấu ngành kinh tế nước ta chuyển dịch theo hướng: |
1,5 |
- Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp |
0,5 |
|
- Tăng tỉ tọng của khu vực công nghiệp – xây dựng |
0,5 |
|
- Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động |
0,5 |
|
Câu 7
|
a. Vẽ biểu đồ: - Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ 4 đường biểu diễn trên cùng một hệ trục tọa độ (Vẽ loại biểu đồ khác không cho điểm) + Vẽ chính xác, đẹp, khoa học + Đầy đủ tên biểu đồ và chú thích chính xác (thiếu và sai mỗi loại thì trừ 0,5 điểm) |
2,0 |
b. Nhận xét và giải thích: |
2,0 |
|
- Đàn lợn và gia cầm tăng vì nhu cầu thịt, trứng tăng; nguồn thức ăn cho lợn và gia cầm phong phú. |
1,0 |
|
- Đàn trâu giảm, đàn bò tăng chậm do nhu cầu sức kéo giảm vì nông nghiệp đang được cơ giới hóa |
1,0 |