Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học trường tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học trường tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa năm 2016 - 2017 Đề kiểm tra học kì 1 môn Khoa học lớp 4 có đáp án Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 Đề thi học kì 1 môn Khoa học ...
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học trường tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 trường tiểu học Đại Lãnh 2, Khánh Hòa năm 2016 - 2017 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án kèm theo giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, hệ thống lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 1 môn Khoa học đạt kết quả cao. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
TRƯỜNG TH Đại Lãnh 2 LỚP: 4 …………. TÊN HS………………………………… |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: Khoa học 4 (Thời gian 40 phút - Không kể thời gian giao đề) |
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1/ Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?
A. Không màu, không mùi, không vị.
B. Có hình dạng xác định.
C. Không thể bị nén.
2/ Nước không bị ô nhiễm là:
A. Nước có màu, có chất bẩn.
B. Nước có mùi hôi.
C. Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật.
3/ Tính chất của nước:
A. Chất lỏng trong suốt.
B. Không màu, không mùi, không vị
C. Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
4/ Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì?
A. Ăn quá nhiều.
B. Hoạt động quá ít.
C. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.
D. Cả ba ý trên.
5/ Vai trò của vi-ta-min trong cơ thể?
A. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi-ta-min (A, D, E, K)
C.Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu chúng, cơ thể sẽ bị bệnh .
D. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần thiết cho hoạt động sống.
6/ Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào?
A. Không ăn các thức ăn ôi, thiu.
B. Không ăn cá sống, thịt sống.
C. Không uống nước lã
D. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 7/ Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình trao đổi chất
B. Quá trình hô hấp
C. Quá trình tiêu hóa
D. Quá trình bài tiết
Câu 8/ Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm?
A. Xây dựng cơ thể mới
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống
Câu 9/ Trước khi bơi, cần phải làm gì?
A. Vận động tay, chân cho ra mồ hôi
B. Chuẩn bị quần áo.
C. Tập các bài thể dục khởi động.
Câu 10/ Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì?
A. Ăn quá nhiều
B. Hoạt động quá ít.
C. Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.
D. Cả 3 ý trên.
II/PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1. Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2. Hãy điền các từ (ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước) vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp:
- Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên ………............. vào không khí.
- ……………….bay lên cao, gặp lạnh …………..thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
- Các …………………có trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
Câu 3. Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2016-2017 - MÔN: KHOA HỌC - 4
I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểm (Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1. A
Câu 2. C
Câu 3. C
Câu 4. D
Câu 5. D
Câu 6. D
Câu 7. A
Câu 8. A
Câu 9. C
Câu 10. D
II/PHẦN TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1: 2 điểm
* Nên: Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tập bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
* Không nên: Chơi đùa gần ao hồ, sông, suối.Tuyết đối không lội qua sông suối khi trời mưa lũ, dông bão.
Câu 2: Thứ tự đúng: bay hơi, hơi nước, ngưng tụ, giọt nước. (1 điểm)
Câu 3: 2 điểm