02/05/2018, 07:46

Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 2017

Dưới đây là đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn tiếng Việt năm học 2017 - 2018 có hướng dẫn giải chi tiết được cập nhật, xem chi tiết dưới đây ...

Dưới đây là đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn tiếng Việt năm học 2017 - 2018 có hướng dẫn giải chi tiết được cập nhật, xem chi tiết dưới đây

Xem thêm:

1. Kiểm tra đọc

a) Đọc thành tiếng các vần: ai, ôi, ơi, on.

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ: cái bàn, ngôi sao, bơi lội, con dơi.

c) Đọc thành tiếng các câu:

                        Nhà bà em có vườn nhãn.

                        Em rất thích hái quả chín trong vườn.

d) Nối ô sao cho phù hợp                       

hương cốm

 

lục tục đi tìm mồi

 

 

 

đàn gà

 

soi sáng sân nhà em

 

 

 

ánh trăng

 

thơm lừng

 

 

 

tre đằng ngà

 

cao vút

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:

on hay an:  c…… gà,                con ng….

ia hay ua:    chai b….       con c…..                       

2. Kiểm tra viết

            a) Vần: ua, ưa, uôi, uy, eo

            b) Từ ngữ: cua đá, ngựa ô, đu qua, chú mèo

            c) Câu: Suối chảy rì rào

                        Gió reo lao xao

                        Bé ngồi thổi sáo.

Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2017

1. Kiểm tra đọc (10 điểm)

a) Đọc thành tiếng các vần (2 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/vần.

- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/vần): không có điểm.

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/từ ngữ.

- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

c) Đọc thành tiếng các câu văn (2 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 1 điểm/câu.

- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm

d) Nối ô từ ngữ (2 điểm)

- Đọc hiểu và nối đúng: 0,5 điểm/cặp từ.

- Các cặp từ ngữ nối đúng:

hương cốm – thơm lừng; đàn gà – lục tục đi tìm mồi; ánh trăng – soi sáng sân nhà em; tre đằng ngà – cao vút.

- Nối sai hoặc không nối được: không có điểm.

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm)

- Điền đúng: 0,5 điểm/vần.

- Các vần điền đúng: con gà, con ngan, chai bia, con cua.

- Điền sai hoặc không điền được: không có điểm.

2. Kiểm tra viết (10 điểm)

            a) Vần (2 điểm)

- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4 điểm/vần.

- Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

a) Từ ngữ (4 điểm)

- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 điểm/chữ.

- Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 điểm/chữ.

- Viết sai hoặc không viết được: không có điểm.

c)  Câu (4 điểm)

- Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1 điểm/câu (dòng thơ).

- Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

Theo TTHN 

0