Đề thi giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Tràng Sơn, Đô Lương năm 2015 - 2016
Đề thi giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Tràng Sơn, Đô Lương năm 2015 - 2016 Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường Đề thi giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Tràng ...
Đề thi giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Tràng Sơn, Đô Lương năm 2015 - 2016
Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường
Đề thi giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Tràng Sơn, Đô Lương năm học 2015 - 2016 gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận theo nghị quyết mà Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành giúp quý thầy cô giáo chuẩn bị và ôn tập hiệu quả trước kì thi Giáo viên dạy giỏi tiểu học cấp trường.
Đề thi giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Phan Bội Châu, Đồng Nai năm 2016 - 2017
Đề thi lý thuyết giáo viên dạy giỏi trường tiểu học Lâm Quang Thự, Hòa Vang năm học 2014 - 2015
PHÒNG GD&ĐT ĐÔ LƯƠNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÀNG SƠN
ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2015 – 2016
ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY VĂN HÓA
Họ và tên: ..............................................................................................................
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước phương án trả lời đúng
Câu 1: Nhiệm vụ của GV được quy định trong Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41//2010/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. 3 nhiệm vụ
a. 4 nhiệm vụ
b. 5 nhiệm vụ
c. 6 nhiệm vụ
Câu 2: Quyền của HS được quy định trong Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41//2010/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. 3 quyền
b. 3 quyền
c. 3 quyền
d. 6 quyền
Câu 3: Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại điều 41 nhiệm vụ của học sinh, có mấy nhiệm vụ:
a. 3 nhiệm vụ
b. 4 nhiệm vụ
c. 5 nhiệm vụ
d. 6 nhiệm vụ
Câu 4. Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ban hành kèm theo văn bản nào dưới đây?
a. Thông tư số 14/2011/TT-BGDĐT ngày 8/4/2011 của Bộ GD-ĐT
b. Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 4/5/2007 của Bộ GD-ĐT
c. Công văn số 10358/BGDĐ ngày28/9/2007 của Bộ GD-ĐT
d. Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/209 của Bộ GD-ĐT
Câu 5. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là:
a. Những yêu cầu của Bộ GD-ĐT đối với người giáo viên tiểu học.
b. Các yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm và tiêu chuẩn xếp loại; quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học.
c. Hệ thống các yêu cầu cơ bản về chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 6. Tiêu chí "Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt chuẩn kiền thức, kỹ năng môn học và phù hợp với các đối tượng học sinh" thuộc lĩnh vực nào của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?
a. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
b. Kiến thức
c. Kỹ năng sư phạm
d. Không thuộc lĩnh vực nào cả
Câu 7. Một giáo viên được đánh giá, xếp loại chung theo Chuẩn nghề nghiệp đạt loại Xuất sắc cần phải:
a. Cả 3 lĩnh vực đều phải được xếp loại tốt
b. Các lĩnh vực đều xếp loại tốt, trong đó phải có 1 lĩnh vực xếp loại xuất sắc
c. Có 2 lĩnh vực xếp loại tốt, 1 lĩnh vực xếp loại khá
d. Có 2 lĩnh vực xếp loại xuất sắc
Câu 8. Mục đích đánh giá thường xuyên theo Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá học sinh tiểu học là:
a. Giúp GV điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; giúp HS học tốt hơn.
b. Giúp cán bộ quản lý các cấp chỉ đạo tốt các hoạt động giáo dục; đổi mới phương pháp dạy học và phương pháp đánh giá.
c. Động viên, khích lệ học sinh học tập, giúp các em học tập tốt hơn; giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học ngay trong quá trình thực hiện các hoạt động và kết thúc mỗi giai đoạn học tập. Đồng thời giúp cán bộ quản lý giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt mục tiêu giáo dục.
d. Giúp GV nắm được khả năng học tập của từng em từ đó đưa ra các biện pháp hỗ trợ kịp thời cho các em trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập. Đề xuất cán bộ quản lý hỗ trợ những vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Câu 9. Khi ghi lời nhận xét vào Sổ theo dõi chất lượng giáo dục đối với học sinh chưa hoàn thành nội dung học tập môn học, HĐGD khác trong tháng, GV thực hiện:
a. Nhận xét về mức độ hoàn thành nội dung học tập từng môn học, các HĐGD, chỉ ra những tồn tại, hạn chế của học sinh.
b. Nhận xét về mức độ hoàn thành nội dung học tập từng môn học, các HĐGD, chỉ ra những tồn tại, vướng mắc học sinh đó còn gặp phải, đưa ra những lời khuyên cho học sinh đó khắc phục.
c. Nhận xét về mức độ hoàn thành nội dung học tập từng môn học, các HĐGD, chỉ ra những tồn tại, khó khăn học sinh đó còn gặp phải, dự kiến các biện pháp cụ thể riêng biệt giúp đỡ kịp thời đối với học sinh.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 10. Nội dung đánh giá thường xuyên học sinh tiểu học theo Thông tư 30/2014/TT-BGD&ĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá học sinh tiểu học gồm có:
a. Học lực; hạnh kiểm.
b. Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng từng môn học và hoạt động giáo dục khác; đánh giá phẩm chất đạo đức của học sinh.
c. Đánh giá quá trình học tập, kết quả học tập của học sinh, năng lực và phẩm chất của học sinh.
d. Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng của từng môn học và hoạt động giáo dục; đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất của học sinh.
Phần II. Kiến thức và phương pháp
Bài 1: (2 điểm) Cho hình thang ABCD có đáy bé AB = 6cm, đáy lớn CD = 10cm, chiều cao AH = 4cm. Nối A với C và B với D cắt nhau tại O.
a. Tính diện tích hình thang ABCD.
b. Tính diện tích hình tam giác ABC.
c. Tìm các cặp tam giác có diện tích bằng nhau trong hình thang trên.
d. Tính diện tích tam giác AOB.
Bài 2: (2 điểm) Cho đoạn thơ sau:
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh)
Đồng chí hãy:
a. Tìm các từ ghép có trong đoạn thơ trên.
b. Tìm chủ ngữ, vị ngữ ở hai dòng thơ cuối.
c. Tìm các biện pháp nghệ thuật mà tác giả đã sử dụng trong đoạn thơ trên.
d. Theo đồng chí hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên? Vì sao?
Câu 3. Đồng chí hiểu thế nào là Phương pháp dạy học tích cực?
Nêu các dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực.
Hãy thiết kế một hoạt động dạy học trong một bài ở chương trình lớp đồng chí phụ trách thể hiện đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực.